Jeremiah 30

Detta är det ord som kom till Jeremia från HERREN; han sade:
Có lời của Ðức Giê-hô-va phán cùng Giê-rê-mi rằng:
Så säger HERREN, Israels Gud: Teckna upp åt dig i en bok alla de ord som jag har talat till dig.
Giê-hô-va, Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Hãy chép mọi lời ta đã phán cùng ngươi vào trong sách.
Ty se, dagar skola komma, säger HERREN, då jag åter skall upprätta mitt folk, Israel och Juda, säger HERREN, och låta dem komma tillbaka till det land som jag har givit åt deras fäder; och de skola taga det i besittning.Jer. 29,14
Ðức Giê-hô-va phán: Nầy, những ngày đến, bấy giờ ta sẽ đem những kẻ bị phu tù của dân Y-sơ-ra-ên và dân Giu-đa ta trở về. Ðức Giê-hô-va phán: Ta sẽ khiến chúng nó về trong đất mà ta đã ban cho tổ phụ chúng nó, và chúng nó sẽ được đất ấy làm sản nghiệp.
Och detta är vad HERREN har talat om Israel och Juda.
Ðây là những lời của Ðức Giê-hô-va đã phán về Y-sơ-ra-ên và Giu-đa.
Så säger HERREN:  Ett förfärans rop fingo vi höra;      förskräckelse utan någon räddning!
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Chúng ta đã nghe tiếng run rẩy sợ hãi, chẳng phải tiếng bình an.
 Frågen efter och sen till:      pläga då män föda barn?  Eller varför ser jag alla män  hålla sina händer på länderna såsom kvinnor i barnsnöd, och  varför hava alla ansikten blivit så dödsbleka?Jer. 13,8. Jer. 4,31.
Hãy dò la, hỏi thử có phải ấy là đờn ông sanh đẻ không? Làm sao ta thấy mọi người nam đều lấy tay đỡ lưng mình như đờn bà đương đẻ? Làm sao mặt ai nấy đều tái xanh đi?
 Ve!  Detta är en stor dag,      en sådan att ingen är den lik.  Ja, en tid av nöd är inne för Jakob;      dock skall han bliva frälst därur.Joel 2,11. Am. 5,18. Sef. 1,15.
Khốn thay! Ngày đó thật lớn, đến nỗi chẳng hề có ngày nào giống như vậy. Ấy là kỳ tai hại của Gia-cốp! Nhưng nó sẽ được cứu thoát khỏi sự ấy.
 Och det skall ske på den tiden,      Säger HERREN Sebaot,  att jag skall bryta sönder oket och taga det från din hals      och slita av dina band.  Ja, inga främmande skola längre      tvinga honom att tjäna sig,
Ðức Giê-hô-va vạn quân phán: Trong ngày đó, ta sẽ bẻ ách nó khỏi cổ ngươi; sẽ dứt dây trói ngươi, dân ngoại sẽ không bắt nó phục dịch nữa;
 utan han skall få tjäna HERREN, sin Gud,      och David, sin konung,  ty honom skall jag låta uppstå åt dem.Hes. 34,23. 37,24. Hos. 3,5.
nhưng chúng nó sẽ hầu việc Giê-hô-va Ðức Chúa Trời mình, và Ða-vít, vua mình, mà ta sẽ dấy lên cho.
 Så frukta nu icke, du min tjänare Jakob, säger HERREN.      och var ej förfärad du Israel;  ty se, jag skall frälsa dig ur det avlägsna landet,      och dina barn ur deras fångenskaps land.  Och Jakob skall få komma tillbaka      och leva i ro och säkerhet,      och ingen skall förskräcka honom.Jer. 41,13 f. 43,5. 44,2. Jer. 46,27 f.
Ðức Giê-hô-va phán: Hỡi Gia-cốp, ngươi là tôi tớ ta, chớ sợ chi. Hỡi Y-sơ-ra-ên, đừng kinh hãi! vì, nầy, ta sẽ cứu ngươi từ phương xa, và dòng dõi ngươi từ đất bị đày. Gia-cốp sẽ trở về được yên lặng an ổn, chẳng có ai làm cho nó sợ hãi.
 Ty jag är med dig, säger HERREN, till att frälsa dig.  Ja, jag skall göra ände på alla de folk;  bland vilka jag har förstrött dig;  men på dig vill jag icke alldeles göra ände,  jag vill blott tukta dig med måtta;  ty alldeles ostraffad kan jag ju ej låta dig bliva.Jer. 4,27. 5,18. 10,24.
Ðức Giê-hô-va phán: Vì ta ở cùng ngươi đặng giải cứu ngươi. Ta sẽ diệt hết các nước mà ta đã làm cho ngươi tan lạc trong đó, nhưng ngươi, thì ta không diệt hết. Ta sẽ sửa phạt ngươi có chừng mực, song chẳng hề để cho ngươi khỏi hình phạt.
 Ty så säger HERREN:  Ohelbar är din skada,      oläkligt det sår du har fått.Jer. 14,17. 15,18. Klag. 2,13.
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Vết thương ngươi không chữa được, dấu vít ngươi nặng lắm.
 Ingen tager sig an din sak, så att han sköter ditt sår;      ingen helande läkedom finnes för dig.Jer. 46,11.
Chẳng ai lấy cớ ngươi cầu thay, để ngươi được ràng buộc; ngươi chẳng có thuốc chữa.
 Alla dina älskare hava förgätit dig;      de fråga icke efter dig.  Ty såsom man slår en fiende, så har jag slagit dig,      med grym tuktan,  därför att din missgärning var så stor      och dina synder så många.
Mọi kẻ yêu ngươi đã quên ngươi, không hỏi han ngươi; vì ta đã đánh ngươi bị thương như kẻ hù đánh, sửa phạt ngươi như người hung ác sửa phạt, bởi cớ sự gian ác ngươi dồn dập, tội lỗi ngươi thêm nhiều.
 Huru kan du klaga över din skada,      över att bot ej finnes för din plåga?  Därför att din missgärning var så stor      och dina synder så många,      har jag gjort dig detta.
Sao ngươi kêu la vì vết thương mình? Sự đa đoan ngươi không phương chữa. Ấy là vì cớ sự gian ác ngươi dồn dập, tội lỗi ngươi thêm nhiều, mà ta đã làm cho những sự nầy.
 Så skola då alla dina uppätare nu bliva uppätna,  och alla dina ovänner skola allasammans gå i fångenskap;  dina skövlare skola varda skövlade,  och alla dina plundrare skall jag lämna till plundring.Jes. 33,1.
Cho nên mọi kẻ nuốt ngươi sẽ bị nuốt; mọi kẻ đối địch ngươi, mỗi một ngươi, sẽ bị làm phu tù; những kẻ bốc lột ngươi sẽ bị bốc lột, còn mọi kẻ cướp giựt ngươi, ta cũng sẽ phó cho sự cướp giựt.
 Ty jag vill hela dina sår  och läka dig från de slag du har fått, säger HERREN,  då man nu kallar dig »den fördrivna»,  »det Sion som ingen frågar efter».Jer. 33,6.
Ðức Giê-hô-va phán: Ta sẽ chữa lành thân thể ngươi, và chữa vết thương ngươi, vì chúng nó đã gọi ngươi là kẻ bị bỏ, mà rằng: Ấy là Si-ôn, chẳng ai ngõ ngàng đến!
 Så säger HERREN:  Se, jag skall åter upprätta Jakobs hyddor  och förbarma mig över hans boningar;  staden skall åter bliva uppbyggd på sin höjd,  och palatset skall stå på sin rätta plats.
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta sẽ đem các nhà trại Gia-cốp trở về khỏi sự phu tù, ta sẽ thương xót chỗ ở nó; thành nầy sẽ xây lại trên gò nó, cung điện sẽ có người ở như thuở xưa.
 Ifrån folket skall ljuda tacksägelse  och rop av glada människor.  Jag skall föröka dem, och de skola icke förminskas;  jag skall låta dem komma till ära, och de skola ej aktas ringa.Jes. 51,3.
Sự tạ ơn và tiếng của kẻ reo vui sẽ ra từ chúng nó. Ta sẽ làm cho số chúng nó thêm nhiều ra, và chúng nó sẽ không kém đi; ta cũng sẽ làm cho chúng nó vinh hiển, chẳng còn là thấp hèn.
 Hans söner skola varda såsom fordom,  hans menighet skall bestå inför mig,  jag skall hemsöka alla hans förtryckare.
Con cái chúng nó sẽ đứng vững trước mặt ta, và ta sẽ phạt mọi kẻ hiếp đáp chúng nó.
 Hans väldige skall stamma från honom själv,  och hans herre skall utgå från honom själv,  och honom skall jag låta komma mig nära och nalkas mig;  ty vilken annan vill våga sitt liv  med att nalkas mig?  säger HERREN.
Vua chúng nó sẽ ra từ trong chúng nó, quan cai sẽ ra từ giữa chúng nó. Ta sẽ khiến người lại gần, thì người sẽ đến gần ta: vì ai đã có sự dạn dĩ đến gần ta? Ðức Giê-hô-va phán vậy.
 Och I skolen vara mitt folk  och jag skall vara eder Gud.Jer. 24,7. 31,1, 33.
Như vậy, các ngươi sẽ làm dân ta, ta sẽ làm Ðức Chúa Trời các ngươi.
 Se, en stormvind från HERREN är här,  hans förtörnelse bryter fram,      en härjande storm!  Över de ogudaktigas huvuden virvlar den ned.Jer. 23,19 f.
Nầy, cơn bão của Ðức Giê-hô-va, tức là cơn thạnh nộ của Ngài, đã phát ra, một cơn bão lớn: nó sẽ phát ra trên đầu kẻ dữ.
 HERRENS vredes glöd skall icke upphöra,  förrän han har utfört och fullbordat sitt hjärtas tankar;  i kommande dagar skolen I förnimma det.
Sự nóng giận của Ðức Giê-hô-va chẳng trở về cho đến chừng nào Ngài đã làm và đã trọn ý toan trong lòng Ngài. Trong những ngày sau rốt, các ngươi sẽ hiểu điều đó.