I Peter 1

Petrus, Jesu Kristi apostel, hälsar de utvalda främlingar som bo kringspridda i Pontus, Galatien, Kappadocien, provinsen Asien och Bitynien,Apg. 2,9 f. 1 Petr. 2,11. Jak. 1,1.
Phi -e-rơ, sứ đồ của Ðức Chúa Jêsus Christ, gởi cho những người kiều ngụ rải rác trong xứ Bông, Ga-la-ti, Cáp-ba-đốc, A-si và Bi-thi-ni, là những người được chọn,
utvalda enligt Guds, Faderns, försyn, i helgelse i Anden, till lydnad och till bestänkelse med Jesu Kristi blod. Nåd och frid föröke sig hos eder.2 Mos. 24,8. Rom. 1,5. 8,29. Hebr. 12,24. 2 Petr. 1,2.
theo sự biết trước của Ðức Chúa Trời, là Ðức Chúa Cha, và được nên thánh bởi Ðức Thánh Linh, đặng vâng phục Ðức Chúa Jêsus Christ và có phần trong sự rải huyết Ngài: nguyền xin ân điển và bình an thêm lên cho anh em!
Lovad vare vår Herres, Jesu Kristi, Gud och Fader, som efter sin stora barmhärtighet har genom Jesu Kristi uppståndelse från de döda fött oss på nytt till ett levande hopp,Joh. 3,3. Ef. 1,3.
Ngợi khen Ðức Chúa Trời, là Cha Ðức Chúa Jêsus Christ chúng ta, Ngài lấy lòng thương xót cả thể khiến chúng ta lại sanh, đặng chúng ta nhờ sự Ðức Chúa Jêsus Christ sống lại từ trong kẻ chết mà có sự trông cậy sống,
till ett oförgängligt, obesmittat och ovanskligt arv, som i himmelen är förvarat åt eder,Kol. 1,5, 12. 2 Tim. 1,12.
là cơ nghiệp không hư đi, không ô uế, không suy tàn, để dành trong các từng trời cho anh em,
I som med Guds makt bliven genom tro bevarade till en frälsning som är beredd för att uppenbaras i den yttersta tiden.Joh. 10,28. Rom. 5,2 f. 1 Kor. 2,5. Kol. 3,4.
là kẻ bởi đức tin nhờ quyền phép của Ðức Chúa Trời giữ cho, để được sự cứu rỗi gần hiện ra trong kỳ sau rốt!
Därför mån I fröjda eder, om I ock nu en liten tid, där så måste ske, liden bedrövelse under allahanda prövningar,Rom. 8,18. 2 Kor. 4,17. Hebr. 12,11. 1 Petr. 5,10. Jak. 1,2 f.
Anh em vui mừng về điều đó, dầu hiện nay anh em vì sự thử thách trăm bề buộc phải buồn bã ít lâu;
för att, om eder tro håller provet -- vilket är mycket mer värt än guldet, som förgås, men som dock genom eld bliver beprövat -- detta må befinnas lända eder till pris, härlighet och ära vid Jesu Kristi uppenbarelse.Ords. 17,3. Jes. 48,10. Mal. 3,2 f. Vish. 3,6. Syr. 2,5.1 Kor. 3,13. 1 Petr. 4,12 f.
hầu cho sự thử thách đức tin anh em quí hơn vàng hay hư nát, dầu đã bị thử lửa, sanh ra ngợi khen, tôn trọng, vinh hiển cho anh em khi Ðức Chúa Jêsus Christ hiện ra.
Honom älsken I utan att hava sett honom; och fastän I ännu icke sen honom, tron I dock på honom och fröjden eder över honom med outsäglig och härlig glädje,Joh. 17,20. 20,29. 2 Kor. 5,7. Hebr. 11,1, 27
Ngài là Ðấng anh em không thấy mà yêu mến; dầu bây giờ anh em không thấy Ngài, nhưng tin Ngài, và vui mừng lắm một cách không xiết kể và vinh hiển:
då I nu ären på väg att vinna det som är målet för eder tro, nämligen edra själars frälsning.Rom. 6,22.
nhận được phần thưởng về đức tin anh em, là sự cứu rỗi linh hồn mình.
Angående denna frälsning hava profeter ivrigt forskat och rannsakat, de som profeterade om den nåd som skulle vederfaras eder.Matt. 13,17.
Về sự cứu rỗi đó, các đấng tiên tri đã tìm tòi suy xét, và đã nói tiên tri về ân điển định sẵn cho anh em:
De hava rannsakat för att finna vilken och hurudan tid det var som Kristi Ande i dem hänvisade till, när han förebådade de lidanden som skulle vederfaras Kristus, och den härlighet som därefter skulle följa.Jes. 53,3 f. Luk. 24,26 f. Fil. 2,7 f. Hebr. 12,2.
nghĩa là tìm cho biết thời kỳ nào và thời kỳ cách nào mà Thánh Linh Ðấng Christ ở trong lòng mình đã chỉ cho, là khi làm chứng trước về sự đau đớn của Ðấng Christ và về sự vinh hiển sẽ theo sau.
Och det blev uppenbarat för dem att det icke var sig själva, utan eder, som de tjänade härmed. Om samma ting har nu en förkunnelse kommit till eder genom de män som i helig ande, nedsänd från himmelen, hava för eder predikat evangelium; och i de tingen åstunda jämväl änglar att skåda in.Dan. 12,4 f. Luk.2,13 f. Ef. 3,8 f.
Các đấng ấy đã được tỏ cho rằng chẳng phải vì mình, bèn là vì anh em mà truyền ra những điều đó, là những điều hiện nay đã rao cho anh em, bởi những người nhờ Ðức Thánh Linh từ trên trời sai xuống, mà giảng Tin Lành cho anh em; các thiên sứ cũng ước ao xem thấu những sự đó.
Omgjorden därför edert sinnes länder och varen nyktra; och sätten med full tillit edert hopp till den nåd som bjudes eder i och med Jesu Kristi uppenbarelse.Luk. 12,35. 21,34. Rom. 13,13. Ef. 6,14. 1 Tess. 5,6.
Vậy, anh em hãy bền chí như thể thắt lưng, hãy tiết độ, lấy sự trông cậy trọn vẹn đợi chờ ơn sẽ ban cho mình trong khi Ðức Chúa Jêsus Christ hiện ra.
Då I nu haven kommit till lydnad, så följen icke de begärelser som I förut, under eder okunnighets tid, levden i,Apg. 17,30. Rom 12,2.
Anh em đã nên như con cái hay vâng lời, thì chớ có làm theo sự dâm dục, là sự cai trị trong anh em ngày trước, về lúc anh em còn mê muội.
utan bliven heliga i all eder vandel, såsom han som har kallat eder är helig.Matt. 5,48.
Nhưng, như Ðấng gọi anh em là thánh, thì anh em cũng phải thánh trong mọi cách ăn ở mình,
Det är ju skrivet: »I skolen vara heliga, ty jag är helig.»3 Mos. 11,44 f.
bởi có chép rằng: Hãy nên thánh, vì ta là thánh.
Och om I såsom Fader åkallen honom som utan anseende till personen dömer var och en efter hans gärningar, så vandren ock i fruktan under denna edert främlingsskaps tid.Rom. 2,11. Fil. 2,12.
Nếu anh em xưng Ðấng không tây vị anh em, xét đoán từng người theo việc họ làm, bằng Cha, thì hãy lấy lòng kính sợ mà ăn ở trong thời kỳ ở trọ đời nầy,
I veten ju att det icke är med förgängliga ting, med silver eller guld, som I haven blivit »lösköpta» från den vandel I förden i fåfänglighet, efter fädernas sätt,Jes. 52,3. 1 Petr. 4,3.
vì biết rằng chẳng phải bởi vật hay hư nát như bạc hoặc vàng mà anh em đã được chuộc khỏi sự ăn ở không ra chi của tổ tiên truyền lại cho mình,
utan med Kristi dyra blod, såsom med blodet av ett felfritt lamm utan fläck.Joh. 1,29. Apg. 20,28. 1 Kor. 5,7. 6,20. Hebr. 9,12 f. Upp. 5,9.
bèn là bởi huyết báu Ðấng Christ, dường như huyết của chiên con không lỗi không vít,
Så var förutsett om honom före världens begynnelse; men först nu i de yttersta tiderna har han blivit uppenbarad för eder skull,Rom. 16,25 f. Gal. 4,4. Ef. 1,9 f. Hebr. 1,2.
đã định sẵn trước buổi sáng thế, và hiện ra trong cuối các thời kỳ vì cớ anh em,
I som genom honom tron på Gud, vilken uppväckte honom från de döda och gav honom härlighet, så att eder tro nu ock kan vara ett hopp till Gud.Rom. 6,4. Fil. 2,9.
là kẻ nhơn Ðức Chúa Jêsus tin đến Ðức Chúa Trời, tức là Ðấng đã khiến Ngài từ kẻ chết sống lại, và ban sự vinh hiển cho Ngài đến nỗi đức tin và sự trông cậy anh em được nương nhờ Ðức Chúa Trời.
Renen edra själar, i lydnad för sanningen, till oskrymtad broderlig kärlek, och älsken varandra av hjärtat med uthållig kärlek,Rom. 12,10. Ef. 4,3. 1 Tim. 1,5. 1 Petr. 2,17. 1 Joh. 5,1 f.
Anh em đã vâng theo lẽ thật làm sạch lòng mình, đặng có lòng yêu thương anh em cách thật thà, nên hãy yêu nhau sốt sắng hết lòng;
I som ären födda på nytt, icke av någon förgänglig säd, utan av en oförgänglig: genom Guds levande ord, som förbliver.Luk. 8,11 f. Joh. 1,13. 1 Kor. 4,15. Jak. 1,18.
anh em đã được lại sanh, chẳng phải bởi giống hay hư nát, nhưng bởi giống chẳng hay hư nát, là bởi lời hằng sống và bền vững của Ðức Chúa Trời.
 Ty  »allt kött är såsom gräs  och all dess härlighet såsom gräsets blomster;  gräset torkar bort,  och blomstret faller av,Ps. 102,12 f. 103,15 f. Jes. 40,6 f. Jak. 1.10.
Vì, Mọi xác thịt vì như cỏ, Mọi sự vinh hiển của nó vì như hoa cỏ. Cỏ khô, hoa rụng,
 men Herrens ord  förbliver evinnerligen». Och det är detta ord som har blivit förkunnat för eder såsom ett glatt budskap.Matt. 5,l8. 24,35.
Nhưng lời Chúa còn lại đời đời. Và lời đó là đạo Tin Lành đã giảng ra cho anh em.