Psalms 140

(По слав. 139) За първия певец. Псалм на Давид. Избави ме, ГОСПОДИ, от зли хора, опази ме от насилници,
Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin hãy giải cứu tôi khỏi kẻ ác, Bảo hộ tôi khỏi người hung bạo,
които замислят зло в сърцата си и всеки ден предизвикват войни.
Là kẻ toan mưu ác nơi lòng: Hằng ngày chúng nó hiệp lại đặng tranh chiến.
Изострят езика си като змия; под устните им има аспидова отрова. (Села.)
Chúng nó mài nhọn lưỡi mình như rắn, Có nọc độc rắn hổ trong môi mình.
Запази ме, ГОСПОДИ, от ръцете на безбожните, опази ме от насилници, които намислиха да спънат стъпките ми.
Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin hãy giữ tôi khỏi tay kẻ ác, Bảo hộ tôi khỏi người hung bạo, Là kẻ toan mưu làm bước tôi vấp ngã.
Надменните скриха за мен примка и въжета, разпростряха мрежа край пътя, поставиха клопки за мен. (Села.)
Những kẻ kiêu ngạo đã gài bẫy và trăng dây cho tôi, Giương lưới dọc dài theo đường; Chúng nó cũng đặt vòng gài tôi.
Казах на ГОСПОДА: Ти си моят Бог; чуй, ГОСПОДИ, гласа на молбите ми!
Tôi thưa cùng Ðức Giê-hô-va rằng: Ngài là Ðức Chúa Trời tôi. Ðức Giê-hô-va ôi! Xin lắng tai nghe tiếng nài xin của tôi.
БОЖЕ, Господи, сило на моето спасение, Ти си покрил главата ми в деня на битката.
Hỡi Chúa Giê-hô-va, là sức lực về sự cứu rỗi tôi, Chúa che chở đầu tôi trong ngày chiến trận.
Не удовлетворявай, ГОСПОДИ, желанията на безбожния; не оставяй да успее неговият план, за да се възвишат! (Села.)
Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin chớ ứng hoàn sự ước ao kẻ ác; Chớ giúp thành mưu kế nó, e nó tự cao chăng.
А главите на онези, които ме заобикалят — нека злото на устните им ги покрие!
Nguyện sự gian ác của môi những kẻ vây tôi Bao phủ đầu chúng nó!
Нека паднат върху тях горящи въглища, нека бъдат хвърлени в огъня, в дълбоки ями, за да не станат вече.
Nguyện than lửa đỏ đổ trên chúng nó! Nguyện chúng nó bị quăng vào lửa, Trong nước sâu, chẳng cất dậy được nữa!
Нека не се утвърди клеветник в земята, нека зло преследва насилника, докато го постигне.
Người nào có lưỡi gian trá chẳng được vững lập trong xứ; Tai họa sẽ đuổi theo kẻ hung bạo đặng đánh đổ hắn.
Зная, че ГОСПОД ще отдаде правосъдието на угнетените и правото на сиромасите.
Tôi biết rằng Ðức Giê-hô-va sẽ binh vực duyên cớ kẻ khổ nạn, Ðoán xét công bình cho người thiếu thốn.
Наистина праведните ще славят Името Ти, праведните ще обитават в Твоето присъствие!
Người công bình hẳn sẽ cảm tạ danh Chúa; Người ngay thẳng sẽ ở trước mặt Chúa.