Hosea 12

 Efraim jagar efter vind      och far efter östanväder;  beständigt går han framåt      i lögn och våld.  Med Assur sluter man förbund,      och olja för man till Egypten.Jes. 57,9. Hos. 5,13. 7,11.
(12:2) Ép-ra-im ăn gió, chạy theo sau gió đông. Mỗi ngày, nó thêm nhiều sự nói dối và sự hoang vu; nó lập giao ước với A-si-ri, và đem dầu vào Ê-díp-tô.
 Men HERREN skall gå till rätta med Juda  och hemsöka Jakob, såsom hans vägar förtjäna;  efter hans gärningar skall han vedergälla honom.
(12:3) Ðức Giê-hô-va cũng có sự khẩn cầu với Giu-đa, và Ngài sẽ phạt Gia-cốp theo đường lối nó; Ngài sẽ báo trả nó theo việc nó lam.
 I moderlivet grep han sin broder i hälen,  och i sin mandomskraft kämpade han med Gud.1 Mos. 25,26. 32,24 f.
(12:4) Vừa lúc ở trong lòng mẹ, Gia-cốp nắm gót chơn anh mình; và đến tuổi trưởng thành, có quyền nơi Ðức Chúa Trời.
 Ja, han kämpade med ängeln och vann seger,  han grät och bad honom om nåd.  I Betel mötte han honom,  och där talade han med oss.1 Mos. 28,19. 35,7.
(12:5) Người có quyền hơn thiên sứ, và được thắng; khóc lóc và khẩn cầu người. Ngài đã gặp người tại Bê-tên, và ấy đó là nơi Ngài phán cùng chúng ta,
 Och HERREN, härskarornas Gud,  »HERREN» är hans namn.2 Mos. 3,14. Ps. 83,19. Jes. 42,8.
(12:6) tức là Giê-hô-va Ðức Chúa Trời vạn quân; danh kỷ niệm Ngài là Ðức Giê-hô-va.
 Så vänd nu om till din Gud;  håll fast vid kärlek och rätt,  och förbida din Gud beständigt.
(12:7) Vậy ngươi khá trở lại cùng Ðức Chúa Trời ngươi; giữ sự nhơn từ và sự công bình, luôn luôn trông đợi Ðức Chúa Trời ngươi.
 Kanaans folk går      med falsk våg i sin hand,      det älskar orättrådig vinning;
(12:8) Nó là người buôn bán cầm những cân dối trá trong tay mình; nó ưa gian lận.
 så säger ock Efraim:      »Jag har ju blivit rik,      jag har förvärvat mig gods;  vad jag än gör,      skall det ej draga över mig skuld      som kan räknas för synd.»Upp. 3,17.
(12:9) Phải, Ép-ra-im nói rằng: Thật, ta đã trở nên giàu; ta đã được của cải. Trong mọi việc ta làm chẳng hề thấy một việc gian ác gì là tội lỗi.
 Men jag som är HERREN, din Gud,      alltsedan du var i Egyptens land,  jag skall återigen låta dig bo i tält,      likasom vid eder högtid.Hos. 13,4.
(12:10) Ta là Ðức Giê-hô-va, làm Ðức Chúa Trời ngươi từ khi ngươi ra khỏi đất Ê-díp-tô, ta sẽ còn làm cho ngươi dưới các trại như trong những ngày lễ trọng thể.
 Jag har talat till profeterna,  jag har låtit dem skåda mångahanda syner,  och genom profeterna har jag talat i liknelser.Hebr. 1,1.
(12:11) ta cũng đã phán cho các kẻ tiên tri; đã thêm nhiều sự hiện thấy và đã cậy chức vụ các kẻ tiên tri mà dùng thí dụ.
 Är nu Gilead ett ogärningsnäste,      där allenast falskhet råder,  och offrar man tjurar i Gilgal,  så skola ock deras altaren bliva lika stenrösen      vid markens fåror.Hos 4,15. 6,8.
(12:12) Ga-la-át là gian ác, chúng nó chỉ là giả dối. Chúng nó dâng những bò đực trong Ghinh-ganh; nên những bàn thờ chúng nó giống như những đống trong luống cày nơi ruộng.
 Och Jakob flydde till Arams mark  Israel tjänade för en kvinna,  för en kvinnas skull vaktade han hjorden.Mos. 27,48. 28,5. 29,20 f.
(12:13) Gia-cốp trốn đến ruộng A-ram; Y-sơ-ra-ên làm tôi để được vợ, và vì được vợ mà người chăn các bầy.
 Men genom en profet förde HERREN      Israel upp ur Egypten,      och genom en profet blev folket bevarat.2 Mos. 12,37 f. 14,26 f. Ps. 77,21. Vish. 11,1.
(12:14) Ðoạn, Ðức Giê-hô-va nhờ một đấng tiên tri đem Y-sơ-ra-ên khỏi Ê-díp-tô; và nhờ đấng tiên tri gìn giữ nó.
 Efraim har uppväckt bitter förtörnelse;  hans Herre skall låta hans blodskulder drabba honom  och låta hans smädelser falla tillbaka på honom själv.
(12:15) Ép-ra-im chọc cho ta phát cơn giận đắng cay; nên máu nó sẽ đổ lại trên nó, và Chúa sẽ trả sự sỉ nhục cho nó nữa.