Psalms 61

خدایا، نالهٔ مرا بشنو و به دعای من گوش بده.
Hỡi Ðức Chúa Trời, xin hãy nghe tiếng kêu của tôi, Lắng nghe lời cầu nguyện tôi.
در پریشانی و از این دیار غریب رو به سوی تو می‌آورم، تو مرا به مکانی مطمئن رهبری فرما.
Khi tôi cực lòng, tôi sẽ kêu cầu cùng Chúa từ nơi cực địa; Xin hãy dẫn tôi khiến hòn đá cao hơn tôi.
زیرا در برابر دشمنانم تو نگهبان و بُرج محکم من هستی.
Vì Chúa đã là nơi nương náu cho tôi, Một tháp vững bền để tránh khỏi kẻ thù nghịch.
عطا فرما که تمام دوران عمرم در خانهٔ تو ساکن شوم و زیر سایهٔ بالهای تو در امان باشم.
Tôi sẽ ở trong trại Chúa mãi mãi, Nương náu mình dưới cánh của Chúa.
ای خدا، قولی را که به تو داده‌ام، شنیده‌ای و برکاتی را نصیب من کرده‌ای که به ترسندگان خود می‌دهی.
Hỡi Ðức Chúa Trời, Chúa đã nghe lời hứa nguyện tôi, Ðã ban cho tôi cơ nghiệp của những người kính sợ danh Chúa.
به پادشاه عمر طولانی عطا فرما و به سالهای عمر وی بیافزا.
Chúa sẽ gia thêm ngày cho vua; Các năm người sẽ nên nhiều đời.
خدایا، تاج و تخت او را برای ابد در حضور خود برقرار ساز و با محبّت و وفاداری پایدار از او نگهداری کن.
Người sẽ ở trước mặt Ðức Chúa Trời mãi mãi; Ôi! Cầu xin Chúa dự bị sự nhơn từ và sự thành thật, để các sự ấy gìn giữ người.
من همیشه تو را ستایش می‌کنم و هر روز نذری را که کرده‌‌ام، ادا می‌کنم.
Như vậy, tôi sẽ hát ngợi khen danh Chúa đời đời, Và hằng ngày làm xong các sự hứa nguyện tôi.