Psalms 29

(По слав. 28) Псалм на Давид. Отдайте на ГОСПОДА, вие, синове на могъщите, отдайте на ГОСПОДА слава и сила!
Hỡi các con của Ðức Chúa Trời, Hãy tôn Ðức Giê-hô-va vinh hiển và quyền năng.
Отдайте на ГОСПОДА славата на Името Му, поклонете се на ГОСПОДА в свято великолепие!
Hãy tôn Ðức Giê-hô-va vinh hiển xứng đáng cho danh Ngài; Hãy mặc trang sức thánh mà thờ lạy Ðức Giê-hô-va.
Гласът на ГОСПОДА е над водите, Бог на славата гърми, ГОСПОД е над много води.
Tiếng Ðức Giê-hô-va dội trên các nước; Giê-hô-va Ðức Chúa Trời vinh hiển sấm sét Trên các nước sâu.
Гласът на ГОСПОДА е мощен, гласът на ГОСПОДА е величествен.
Tiếng Ðức Giê-hô-va rất mạnh; Tiếng Ðức Giê-hô-va có sự oai nghiêm.
Гласът на ГОСПОДА строшава кедри, да, ГОСПОД строшава ливанските кедри.
Tiếng Ðức Giê-hô-va bẻ gãy cây hương nam: Phải Ðức Giê-hô-va bẻ gãy cây hương nam Li-ban,
Прави ги да скачат като теле, Ливан и Сирион — като младо диво говедо.
Ngài khiến nó nhảy như bò con, Li-ban và Si-ri-ôn nhảy như bò tót tơ.
Гласът на ГОСПОДА разцепва огнени пламъци.
Tiếng Ðức Giê-hô-va khiến những lằn lửa văng ra.
Гласът на ГОСПОДА разтърсва пустинята, ГОСПОД разтърсва пустинята Кадис.
Tiếng Ðức Giê-hô-va làm cho đồng vắng rúng động; Ðức Giê-hô-va khiến đồng vắng Ca-đe rúng động.
Гласът на ГОСПОДА прави да раждат кошутите и оголва дъбравите, и в храма Му всеки възвестява: Слава!
Tiếng Ðức Giê-hô-va khiến con nai cái sanh đẻ, Và làm cho trụi các rừng; Trong đền Ngài thay thảy đều hô rằng: Vinh hiển thay!
ГОСПОД седи над потопа, ГОСПОД седи като Цар до века.
Ðức Giê-hô-va ngự trên nước lụt; Phải, Ðức Giê-hô-va ngự ngôi vua đến đời đời.
ГОСПОД нека даде сила на народа Си, ГОСПОД нека благослови народа Си с мир!
Ðức Giê-hô-va sẽ ban sức mạnh cho dân sự Ngài; Ðức Giê-hô-va sẽ chúc phước bình an cho dân sự Ngài.