Titus 2

Du åter må tala vad som är den sunda läran värdigt.Tit 1:9.
Nhưng con hãy dạy điều hiệp với đạo lành.
Förmana de äldre männen att vara nyktra, att skicka sig värdigt och tuktigt, att vara sunda i tro, i kärlek, i ståndaktighet.1 Tim 5:1. Tit 1:13.
Khuyên những người già cả phải tiết độ, nghiêm trang, khôn ngoan, có đức tin, lòng yêu thương và tánh nhịn nhục vẹn lành.
Förmana likaledes de äldre kvinnorna att skicka sig såsom det höves heliga kvinnor, att icke gå omkring med förtal, icke vara trälar under begäret efter vin, utan lära andra vad gott är, för att fostra dem till tuktighet.1 Tim 2:9 f. 3:11. 5:13. 1 Petr 3:3.
Các bà già cũng vậy, phải có thái độ hiệp với sự thánh; đừng nói xấu, đừng uống rượu quá độ; phải lấy điều khôn ngoan dạy bảo;
Förmana de yngre kvinnorna att älska sina män och sina barn,
phải dạy đờn bà trẻ tuổi biết yêu chồng con mình,
att föra en tuktig och ren vandel, att vara goda husmödrar och att underordna sig sina män, så att Guds ord icke bliver smädat.1 Mos. 3:16. 1 Kor 14:34. Ef 5:22. Kol 3:18. 1 Petr. 3:1.
có nết na, trinh chánh, trông nom việc nhà; lại biết ở lành, vâng phục chồng mình, hầu cho đạo Ðức Chúa Trời khỏi bị một lời chê bai nào.
Förmana likaledes de yngre männen att skicka sig tuktigt.
Cũng phải khuyên những người tuổi trẻ ở cho có tiết độ.
Bliv dem i allo ett föredöme i goda gärningar, och låt dem i din undervisning finna oförfalskad renhet och värdighet,1 Tim. 4:12. 1 Petr. 5:3.
Hãy lấy mình con làm gương về việc lành cho họ, trong sự dạy dỗ phải cho thanh sạch, nghiêm trang,
med sunt, ostraffligt tal, så att den som står oss emot måste blygas, då han nu icke har något ont att säga om oss.1 Tim. 5:14. Tit. 1:9. 1 Petr. 2:12, 15. 3:16.
nói năng phải lời, không chỗ trách được, đặng kẻ nghịch hổ thẹn, không được nói xấu chúng ta điều chi.
Förmana tjänarna att i allt underordna sig sina herrar, att skicka sig dem till behag och icke vara gensvariga,Ef. 6:5. Kol. 3:22 f. 1 Tim. 6:1 f. 1 Petr. 2:18.
Hãy khuyên những tôi tớ phải vâng phục chủ mình, phải làm đẹp lòng chủ trong mọi việc, chớ cãi trả,
att icke begå någon oärlighet, utan på allt sätt visa dem redbar trohet, så att de i alla stycken bliva en prydnad för Guds, vår Frälsares, lära.
chớ ăn cắp vật chi, nhưng phải hằng tỏ lòng trung thành trọn vẹn, để làm cho tôn quí đạo Ðức Chúa Trời, là Cứu Chúa chúng ta, trong mọi đường.
Ty Guds nåd har uppenbarats till frälsning för alla människor;1 Tim. 2:4. Tit 3:4.
Vả, ân điển Ðức Chúa Trời hay cứu mọi người, đã được bày tỏ ra rồi.
den fostrar oss till att avsäga oss all ogudaktighet och alla världsliga begärelser, och till att leva tuktigt och rättfärdigt och gudfruktigt i den tidsålder som nu är,Ef. 1:4. 5:27. Kol. 1:22. 1 Petr. 1:15. 1 Joh. 2:15 f.
Aân ấy dạy chúng ta chừa bỏ sự không tôn kính và tài đức thế gian, phải sống ở đời nầy theo tiết độ, công bình, nhân đức,
medan vi vänta på vårt saliga hopps fullbordan och på den store Gudens och vår Frälsares, Kristi Jesu, härlighets uppenbarelse --Rom. 5:2. 1 Kor. 1:7. Fil. 3:20. 1 Tess 1:10.
đương chờ đợi sự trông cậy hạnh phước của chúng ta, và sự hiện ra của sự vinh hiển Ðức Chúa Trời lớn và Cứu Chúa chúng ta, là Ðức Chúa Jêsus Christ,
hans som har utgivit sig själv för oss, till att förlossa oss från all orättfärdighet, och till att rena åt sig ett egendomsfolk, som beflitar sig om att göra vad gott är.2 Mos. 19:5 f. 5 Mos. 7:6. Ps. 130:8. Hes. 37:23. 2 Kor. 5:15.Gal. 1:4. 2:20. Ef. 2:10. 5:2. Hebr. 9:14. 1 Petr 2:9.
là Ðấng liều mình vì chúng ta, để chuộc chúng ta khỏi mọi tội và làm cho sạch, đặng lấy chúng ta khỏi mọi tội và làm một dân thuộc riêng về Ngài, là dân có lòng sốt sắng về các việc lành.
Så skall du tala; och du skall förmana och tillrättavisa dem med all myndighet. Låt ingen förakta dig.1 Kor. 16:11. 1 Tim. 4:12. 2 Tim. 4:2.
Hãy dạy các điều đó, lấy quyền đầy đủ mà khuyên bảo quở trách. Chớ để ai khinh dể con.