Zechariah 9

Gánh nặng lời Ðức Giê-hô-va nghịch cùng đất Ha-đơ-rắc, nó sẽ đỗ trên Ða-mách: vì con mắt loài người và mọi chi phái Y-sơ-ra-ên đều ngó lên Ðức Giê-hô-va.
Detta är en utsaga som innehåller HERRENS ord över Hadraks land; också i Damaskus skall den slå ned -- ty HERREN har sitt öga på andra människor såväl som på Israels alla stammar.Jes. 17,1. Jer. 32,19.
Lời ấy cũng phán về Ha-mát, láng giềng của Ða-mách, về Ty-rơ và Si-đôn, vì các thành ấy là rất khôn sáng.
Den drabbar ock Hamat, som gränsar därintill, så ock Tyrus och Sion, där man är så vis.Hes. 26,2. 28,3 f.
Vì Ty-rơ đã xây một đồn lũy cho mình, và thâu chứa bạc như bụi đất, vàng ròng như bùn ngoài đường.
 Tyrus byggde sig ett fäste;  hon hopade silver såsom stoft  och guld såsom orenlighet på gatan.
Nầy, Chúa sẽ cất lấy của cải nó, xô quyền thế nó xuống biển, nó sẽ bị lửa thiêu nuốt.
 Men se, Herren skall åter göra henne fattig,  han skall bryta hennes murar ned i havet,  och hon själv skall förtäras av eld.
Ách-ca-lôn sẽ thấy và sợ; Ga-xa cũng thấy và rất đau đớn, Éc-rôn cũng vậy, vì sự nó trông mong sẽ nên xấu hổ; vua Ga-xa sẽ bị diệt và Ách-ca-lôn sẽ không có dân cư.
 Askelon må se det med fruktan,  och Gasa med stor bävan,  så ock Ekron, ty dess hopp skall komma på skam.  Gasa mister sin konung,  Askelon bliver en obebodd platsJes. 14,29 f. Jer. 47,q f. Hes. 25,15 f.
Con ngoại tình sẽ làm vua trong Ách-đốt; ta sẽ trừ sự kiêu ngạo của người Phi-li-tin.
 Asdod skall bebos av en vanbördig hop;  så skall jag utrota filistéernas stolthet.
Nhưng ta sẽ cất máu nó khỏi miệng nó, và sự gớm ghiếc nó khỏi giữa răng nó; nó cũng sẽ được sót lại cho Ðức Chúa Trời chúng ta, nó sẽ như tộc trưởng trong Giu-đa, và Éc-rôn sẽ như người Giê-bu-sít.
 Men när jag har ryckt blodmaten ur deras mun  och styggelserna undan deras tänder  då skall också av dem bliva en kvarleva åt vår Gud,  de skola bliva såsom stamfurstar i Juda,  och Ekrons folk skall bliva såsom jebuséerna.1 Sam. 14,32 f. Hes. 33,25. Sak. 6,15. 8,22 f.
Ta sẽ đóng trại chung quanh nhà ta nghịch cùng cơ binh, hầu cho chẳng ai qua lại. Kẻ hà hiếp sẽ chẳng đi qua trong chúng nó nữa, vì bây giờ ta đã lấy mắt nhìn xem nó.
 Och jag skall slå upp mitt läger till ett värn för mitt hus,  mot härar som komma eller gå,  och ej mer skall någon plågare komma över dem;  ty jag vaktar nu med öppna ögon.Sak. 2,5.
Hỡi con gái Si-ôn, hãy mừng rỡ cả thể! Hỡi con gái Giê-ru-sa-lem, hãy trổi tiếng reo vui! Nầy, Vua ngươi đến cùng ngươi, Ngài là công bình và ban sự cứu rỗi, nhu mì và cỡi lừa, tức là con của lừa cái.
 Fröjda dig storligen, du dotter Sion;      höj jubelrop, du dotter Jerusalem.  Se, din konung kommer till dig;      rättfärdig och segerrik är han.  Han kommer fattig, ridande på en åsna,      på en åsninnas fåle.Jes. 12,6. 62,11. Sef. 3,14. Sak. 2,10. Matt. 21,5. Joh. 12,15.
Ta sẽ trừ tiệt xe cộ khỏi Ép-ra-im, và ngựa khỏi Giê-ru-sa-lem; cung của chiến trận cũng sẽ bị trừ tiệt, và Ngài sẽ phán sự bình an cho các nước; quyền thế Ngài sẽ trải từ biển nầy đến biển kia, từ Sông cái cho đến các đầu cùng đất.
 Så skall jag utrota vagnar Efraim      och hästar ur Jerusalem;  ja, stridens bågar skola utrotas,  och han skall tala frid till folken.  Och hans herradöme skall nå från hav till hav,  och ifrån floden intill jordens ändar.Ps. 72,8. Jes. 2,4. 9,5. 31,1. Mik. 4,3. 5,10. 7,12.
Còn ngươi cũng vậy, vì cớ máu của sự giao ước ngươi, thì ta tha những kẻ tù ngươi ra khỏi hố không có nước.
 För ditt förbundsblods skull vill jag ock  släppa dina fångar fria ur gropen  där intet vatten finnes.2 Mos. 24,8. Jer. 31,32. Hebr. 9,19 f.
Hỡi những kẻ tù có trông cậy, các ngươi khá trở về nơi đồn lũy, chính ngày nay ta rao rằng sẽ báo trả cho ngươi gấp hai.
 Så vänden då åter till edert fäste,      I fångar som nu haven ett hopp.  Ja, det vare eder förkunnat i dag att jag vill giva eder  dubbelt igen.Jes. 40,2. 61,7.
Ta giương Giu-đa ra cho ta như cái cung, và Ép-ra-im như tên của nó; ta sẽ thúc giục con trai ngươi, hỡi Si-ôn, nghịch cùng con trai ngươi, hỡi Gia-van; và ta sẽ khiến ngươi như gươm của người mạnh bạo.
 Ty jag skall spänna Juda såsom min båge  och lägga Efraim såsom pil på den,  och dina söner, du Sion, skall jag svänga  såsom spjut mot dina söner, du Javan,  och göra dig lik en hjältes svärd.
Bấy giờ Ðức Giê-hô-va sẽ được thấy trên chúng nó, tên Ngài sẽ phát ra như chớp; Chúa Giê-hô-va sẽ thổi kèn, và đi với gió lốc phương nam.
 Ja, HERREN skall uppenbara sig i höjden,  och såsom en ljungeld skall hans pil fara ut;  Herren, HERREN skall stöta i basunen,  och med sunnanstormar skall han draga fram.
Ðức Giê-hô-va vạn quân sẽ bảo hộ chúng nó, chúng nó sẽ nuốt và giày đạp những đá ném bởi trành; chúng nó sẽ uống và làm ồn ào như người say, sẽ được đầy dẫy như bát, như các góc bàn thờ.
 HERREN Sebaot,      han skall beskärma dem;  de skola uppsluka sina fiender      och trampa deras slungstenar under fötterna;  under stridslarm skola de svälja      sina fiender såsom vin,  till dess de själva äro så fulla av blod      som offerskålar och altarhörn.2 Mos. 24,6.
Trong ngày đó, Giê-hô-va Ðức Chúa Trời chúng nó sẽ giải cứu dân mình như là bầy chiên, như những đá của mũ triều thiên sẽ được cất lên trên đất.
 Och HERREN, deras Gud,      skall på den tiden giva dem seger,  ty de äro ju det folk      som han har till sin hjord.  Ja, ädelstenar äro de i en krona,      strålande över hans land.Ps. 100,3. Joh. 10,11.
Sự nhơn từ Ngài và sự tốt đẹp Ngài sẽ lớn là dường nào! Lúa miến sẽ làm cho những trai trẻ lớn lên, và rượu mới sẽ làm cho gái đồng trinh thạnh vượng.
 Huru stor bliver icke deras lycka,      huru stor deras härlighet!  Av deras säd skola ynglingar blomstra upp,      och jungfrur av deras vin.5 Mos. 33,28 f.