Zephaniah 1

Nầy là lời Ðức Giê-hô-va phán cùng Sô-phô-ni, con trai Cu-si cháu Ghê-đa-lia, chắt A-ma-ria, chít Ê-xê-chia, về đời Giô-si-a, con trai A-môn, vua Giu-đa.
Detta är HERRENS ord som kom till Sefanja, son till Kusi, son till Gedalja, son till Amarja, son till Hiskia, i Josias, Amons sons, Juda konungs, tid.
Ta sẽ diệt sạch mọi sự khỏi mặt đất, Ðức Giê-hô-va phán vậy.
 Jag skall rycka bort och förgöra  allt vad på jorden är, säger HERREN;Jer. 8,13.
Ta sẽ diệt loài người và loài thú, chim trời và cá biển, cùng mọi sự ngăn trở với kẻ dữ; và ta sẽ trừ tiệt loài người khỏi mặt đất, Ðức Giê-hô-va phán vậy.
 jag skall förgöra människor och djur,  jag skall förgöra fåglarna under himmelen      och fiskarna i havet,  det vacklande riket      jämte de ogudaktiga människorna;  ja, människorna skall jag utrota      från jorden, säger HERREN.Hos. 4,3.
Ta sẽ giang tay ta trên Giu-đa và trên hết thảy dân cư Giê-ru-sa-lem; sẽ trừ tiệt phần sót lại của Ba-anh, các tên của thầy cả và thầy tế lễ nó khỏi nơi nầy.
 Jag skall uträcka min hand mot Juda      och mot Jerusalems alla invånare  och utrota från denna plats      Baals sista kvarleva,  avgudaprofeternas namn      jämte prästerna;2 Kon. 23,4 f.
Ta sẽ diệt những kẻ lạy cơ binh trên trời nơi nóc nhà; và những kẻ thờ lạy, những kẻ thề với Ðức Giê-hô-va và cũng thề bởi vua mình;
 dem som på taken tillbedja      himmelens härskara,  och dem som tillbedja HERREN      och svärja vid honom      och svärja vid Malkam;Jer. 19,13. 49,1, 3.
cùng với những kẻ xây bỏ không theo Ðức Giê-hô-va, và những kẻ không tìm kiếm Ðức Giê-hô-va, không cầu hỏi Ngài.
 dem som hava vikit bort ifrån HERREN,  och dem som aldrig hava sökt HERREN      eller frågat efter honom.
Hãy nín lặng, trước mặt Chúa Giê-hô-va! Vì ngày của Ðức Giê-hô-va đã gần, Ðức Giê-hô-va đã sửa soạn của lễ, đã biệt riêng ra tân khách Ngài.
 Varen stilla inför Herren, HERREN!  Ty HERRENS dag är nära;  HERREN har tillrett ett slaktoffer,  han har invigt sina gäster.1 Sam. 16,5. Jes. 13,3. 34,6. Jer. 46,10. Hab. 2,20. Sak. 2,13.
Trong ngày tế lễ của Ðức Giê-hô-va, ta sẽ phạt các quan trưởng và các con trai của vua, và hết thảy những kẻ mặc áo lạ.
 Och det skall ske på HERRENS slaktoffers dag  att jag skall hemsöka furstarna      och konungasönerna  och alla som kläda sig      i utländska kläder;2 Kon. 25,6 f. Jer. 39,5 f.
Trong ngày đó, ta sẽ phạt hết thảy những kẻ nhảy qua ngạch cửa, và những kẻ làm đầy dẫy sự bạo ngược và sự quỷ quyệt trong nhà chủ mình.
 Jag skall på den dagen hemsöka      alla som hoppa över tröskeln,  dem som fylla sin herres hus      med våld och svek.1 Sam. 5,5.
Ðức Giê-hô-va phán: Trong ngày đó sẽ có tiếng kêu lớn nơi cửa cá, tiếng la lối nơi phố thứ hai, tiếng vỡ lở lớn nơi các đồi.
 På den dagen, säger HERREN,  skall klagorop höras ifrån Fiskporten  och jämmer från Nya staden  och stort brak från höjderna.2 Kon. 22,14. Neh. 3,3.
Hỡi dân cư trong thành thấp, hãy than khóc; vì mọi kẻ buôn bán đã mòn mỏi, và mọi kẻ chở bạc đi đã bị diệt mất.
 Jämren eder, I som bon i Mortelkvarteret,  ty det är förbi med hela krämarskaran;  utrotade äro alla de penninglastade.
Trong lúc đó, ta sẽ dùng đèn đuốc lục soát trong Giê-ru-sa-lem, sẽ phạt những kẻ đọng trong cặn rượu và tự nói trong lòng mình rằng: Ðức Giê-hô-va sẽ chẳng xuống phước cũng chẳng xuống họa.
 Och det skall ske på den tiden  att jag skall genomleta Jerusalem med lyktor  och hemsöka de människor      som nu ligga där i ro på sin drägg,  dem som säga i sina hjärtan:      »HERREN gör intet,      varken gott eller ont.»Jer. 48,11 f.
Của cải chúng nó sẽ bị cướp, nhà cửa chúng nó sẽ hoang vu; chúng nó sẽ xây nhà mà không được ở, trồng nho mà không được uống rượu.
 Deras ägodelar skola då lämnas till plundring      och deras hus till ödeläggelse.  Om de bygga sig hus,      skola de ej få bo i dem,  och om de plantera vingårdar,      skola de ej få dricka vin från dem.5 Mos. 28,30, 38 f. Am. 5,11 9,14. Mik. 6,15.
Ngày lớn của Ðức Giê-hô-va đã gần, đã gần rồi; nó đến rất kíp. Ngày của Ðức Giê-hô-va có tiếng động; bấy giờ người mạnh dạn sẽ kêu khóc đắng cay.
 HERRENS stora dag är nära,  ja, den är nära, den kommer med stor hast.  Hör, det är HERRENS dag!  I ångest ropa nu hjältarna.Joel 2,1 f.
Ngày ấy là ngày thạnh nộ, ngày hoạn nạn và buồn rầu, ngày hủy phá và hoang vu, ngày tối tăm và mờ mịt, ngày mây và sương mù,
 En vredens dag är den dagen,  en dag av ångest och trångmål,  en dag av ödeläggelse och förödelse  en dag av mörker och tjocka,  en dag av moln och töcken,Jer. 30,7. Am. 5,18.
ngày mà tiếng kèn và tiếng báo giặc nghịch cùng các thành bền vững và các tháp cao góc thành.
 en dag då basunljud och härskri höjes  mot de fastaste städer  och mot de högsta murtorn.
Ta sẽ đem sự hoạn nạn trên loài người, chúng nó sẽ đi như kẻ mù, vì đã phạm tội nghịch cùng Ðức Giê-hô-va; máu chúng nó sẽ đổ ra như bụi, và thịt như phân.
 Då skall jag bereda människorna sådan ångest      att de gå där såsom blinda,      därför att de hava syndat mot HERREN.  Deras blod skall spridas omkring såsom stoft,  och deras kroppar skola kastas ut såsom orenlighet.
Hoặc bạc hoặc vàng của chúng nó, đều không có thể giải cứu chúng nó trong ngày thạnh nộ của Ðức Giê-hô-va; nhưng cả đất nầy sẽ bị lửa ghen Ngài thiêu nuốt; vì Ngài sẽ diệt hết dân cư đất nầy cách thình lình.
 Varken deras silver eller deras guld      skall kunna rädda dem      på HERRENS vredes dag.  Av hans nitälskans eld      skall hela jorden förtäras.  Ty en ände, ja, en ände med förskräckelse      skall han göra på alla jordens inbyggare.Ords. 11,4. Jes. 13,17. Hes. 7,19. Sef. 3,8. Syr. 5,7 f.