Ezekiel 35

Och HERRENS ord kom till mig; han sade:
Lời của Ðức Giê-hô-va được phán cùng ta rằng:
Du människobarn, vänd ditt ansikte mot Seirs berg och profetera mot det;Jer. 49,7 f. Hes. 25,8 f., 12 f. Am. 1,11 f. Ob. v.1 f.
Hỡi con người, hãy xây mặt hướng về núi Sê -i-rơ, và nói tiên tri nghịch cùng nó.
säg till det: Så säger Herren, HERREN: Se, jag skall komma över dig, du Seirs berg, och uträcka min hand mot dig och göra dig öde och tomt.
Hãy nói cùng nó rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Hỡi núi Sê -i-rơ, nầy, ta nghịch cùng mầy! Ta sẽ giá tay nghịch cùng mầy, làm cho mầy ra hoang vu và gở lạ.
Jag skall göra dina städer till ruiner, och självt skall du bliva öde; och du skall förnimma att jag är HERREN.
Ta sẽ làm cho các thành của mầy ra đồng vắng, còn mầy sẽ trở nên hoang vu. Bấy giờ mầy sẽ biết ta là Ðức Giê-hô-va.
Eftersom du har hyst en evig fiendskap mot Israels barn och givit dem till pris åt svärdet under deras ofärds tid, den tid då missgärningen hade nått sin gräns,Ps. 137,7.
Vì mầy cưu sự ghen ghét vô cùng, và đã phó con cái Y-sơ-ra-ên cho quyền gươm dao nơi ngày tai vạ chúng nó, trong kỳ gian ác về cuối cùng,
därför, så sant jag lever, säger Herren, HERREN, skall jag förvandla dig till blod, och blod skall förfölja dig; eftersom du icke har hatat blod, skall blod förfölja dig.
vì cớ đó, Chúa Giê-hô-va phán: Thật như ta hằng sống, ta sẽ sắm sẵn mầy cho phải huyết, và huyết sẽ đuổi theo mầy. Vì mầy đã chẳng ghét huyết, nên huyết sẽ đuổi theo mầy!
Ja, jag skall göra Seirs berg tomt och öde och utrota därifrån envar som färdas där, fram eller tillbaka.
Vậy ta sẽ làm cho núi Sê -i-rơ gở lạ hoang vu, và hủy diệt cả người đi qua và người trở về.
Och jag skall uppfylla dess berg med dess slagna män; ja, på dina höjder, i dina dalar och vid alla dina bäckar skola svärdsslagna män falla.
Ta sẽ làm cho các núi nó đầy những kẻ bị giết của nó; những người bị gươm giết sẽ ngã xuống trên các đồi mầy, trong các trũng và giữa dòng mọi sông suối mầy.
Jag skall göra dig till en ödemark för evärdlig tid, och dina städer skola icke mer bliva bebodda; och I skolen förnimma att jag är HERREN.
Ta sẽ làm cho mầy ra hoang vu đời đời; các thành mầy sẽ không có dân ở nữa, và bay sẽ biết ta là Ðức Giê-hô-va.
Eftersom du sade: »De båda folken och de båda länderna skola bliva mina, vi skola taga dem i besittning» -- detta fastän HERREN bodde där --Ps. 83,13.
Vì mầy có nói rằng: Hai dân tộc ấy và hai nước ấy sẽ thuộc về ta, và chúng ta sẽ được nó làm kỷ vật, dầu Ðức Giê-hô-va dương ở đó;
därför, så sant jag lever, säger Herren, HERREN, skall jag utföra mitt verk med samma vrede och nitälskan varmed du i din hätskhet har utfört ditt verk mot dem; och jag skall göra mig känd bland dem, när jag dömer dig.
nên Chúa Giê-hô-va phán: Thật như ta hằng sống, ta sẽ đãi mầy bằng cơn giận và sự ghét mà mầy đã bởi lòng ghen tương tỏ ra nghịch cùng chúng nó, và khi ta xét đoán mầy, ta sẽ tỏ mình ra giữa chúng nó.
Och du skall förnimma att jag är HERREN. Jag har hört alla de smädelser som du har talat mot Israels berg, i det du har sagt: »Det är en ödemark; de äro givna åt oss till mat.»
Mầy sẽ biết ta, Ðức Giê-hô-va, đã nghe những lời sỉ nhục mầy đã nói ra nghịch cùng các núi Y-sơ-ra-ên, mà rằng: Các núi ấy đã bị làm nên hoang vu; đã phó cho ta để nuốt.
Ja, I iaden upp munnen mot mig och togen den full av ord mot mig; jag har väl hört det.
Bay đã lấy miệng khoe mình nghịch cùng ta, và đã thêm những lời mình nghịch cùng ta. Thật, ta đã nghe điều đó!
Så säger Herren, HERREN: Till hela jordens glädje skall jag göra dig till en ödemark.
Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Khi cả đất vui mừng, ta sẽ làm cho mầy nên hoang vu.
Därför att du gladde dig åt att Israels hus' arvedel blev ödelagd, därför skall jag göra likaså med dig. Du skall bliva en ödemark, du Seirs berg, du hela Edom, så långt du sträcker dig; och man skall förnimma att jag är HERREN.
Vì mầy đã lấy làm vui về sản nghiệp nhà Y-sơ-ra-ên bị hoang vu, nên ta đãi mầy cũng vậy. Hỡi núi Sê -i-rơ, mầy với cả Ê-đôm, tức cả xứ ấy, sẽ bị hoang vu, và chúng nó sẽ biết ta là Ðức Giê-hô-va.