Hosea 9

Hỡi Y-sơ-ra-ên, chớ vui mừng; chớ nức lòng mừng rỡ như các dân; vì ngươi đã phạm tội tà dâm và cách xa Ðức Chúa Trời ngươi. ngươi đã ưa thích tiền công mình trên mọi sân đạp lúa
 Gläd dig icke, Israel,  så att du jublar såsom andra folk,  du som i trolös avfällighet har lupit bort ifrån din Gud,      du som har haft ditt behag i skökolön  på alla sädeslogar.
Hoặc sân đạp lúa, hoặc hầm ép rượu, cũng được chẳng nuôi chúng nó; rượu mới sẽ thiếu thốn cho nó.
 Logen och vinpressen skola icke föda dem,  och vinet skall slå fel för dem.Am. 5,11. Sef. 1,13.
Chúng nó sẽ không ở trong đất của Ðức Giê-hô-va nữa; nhưng Ép-ra-im sẽ trở về Ê-díp-tô, và sẽ ăn đồ ăn ô uế trong A-si-ri.
 De skola icke få bo i HERRENS land;  Efraim måste vända tillbaka till Egypten,  och i Assyrien skola de nödgas äta vad orent är.5 Mos. 28,68. 2 Kon. 25,26. Dan. 1,6.
Chúng nó sẽ không làm lễ quán bằng rượu cho Ðức Giê-hô-va nữa, và các của lễ chúng nó cũng sẽ chẳng đẹp lòng Ngài; song sẽ như bánh kẻ có tang: hễ ai ăn đến thì bị ô uế; vì bánh chúng nó sẽ đỡ đói cho chúng nó, chẳng được vào nhà Ðức Giê-hô-va.
 De skola ej få offra vin till drickoffer åt HERREN  och skola icke vinna hans välbehag.  Deras slaktoffer skola vara för dem såsom sorgebröd;  alla som äta därav skola bliva orena.  Ty det bröd de få stillar allenast deras hunger,  det kommer icke in i HERRENS hus.Jer. 16,7.
Các ngươi sẽ làm gì trong ngày lễ trọng thể, trong ngày lễ của Ðức Giê-hô-va?
 Vad skolen I då göra, när en högtidsdag kommer,      en HERRENS festdag?
Thật, nầy, chúng nó đã đi trốn khỏi tai họa. Ê-díp-tô sẽ liệm chúng nó, Mem-phi sẽ chôn chúng nó. Những đồ bằng bạc rất quí của chúng nó sẽ trở nên mồi của chà-chuôm; gai gốc sẽ loán nơi nhà tạm chúng nó.
 Ty se, om de undgå förödelsen,      bliver det Egypten som får församla dem,      Mof som får begrava dem.  Deras silver, som är dem så kärt,      skola nässlor taga i besittning;  törne skall växa i deras hyddor.Jes. 32,13. 34,13 f. Jer. 42,16 f.
Những ngày thăm phạt đã đến rồi! Những ngày báo trả đã tới rồi! Y-sơ-ra-ên sẽ biết. Kẻ tiên tri là dư dật, người được cảm động bởi thần linh là điên cuồng, vì sự gian ác dư dật của ngươi, và sự hờn ghét lớn lắm.
 De komma, hemsökelsens dagar!      De komma, vedergällningens dagar!  Israel skall förnimma det.  Såsom en dåre står då profeten,      såsom en vanvetting andans man,  för din stora missgärnings skull;      ty stor har din hätskhet varit.Mik. 3,7.
Ép-ra-im là kẻ rình nghịch cùng Ðức Chúa Trời ta; còn kẻ tiên tri là lưới bắt chim trên mọi đường lối mình, nó là sự ghen ghét trong nhà Ðức Chúa Trời mình.
 Ja, en lurande fiende är Efraim mot min Gud;  för profeten sättas fällor på alla hans vägar  och utläggas snaror i hans Guds hus.Hos. 5,1.
Chúng nó bại hoại rất sâu như đương những ngày Ghi-bê-a. Ðức Chúa Trời sẽ nhớ lại sự gian ác chúng nó, sẽ thăm phạt tội lỗi chúng nó.
 I djupt fördärv äro de nedsjunkna,      nu såsom i Gibeas dagar.  Men han kommer ihåg deras missgärning,      han hemsöker deras synder.Dom. 19,22 f. 20,1 f. Hos. 8,13. 10,9.
Ta đã gặp Y-sơ-ra-ên, như gặp trái nho trong đồng vắng; ta đã thấy tổ phụ các ngươi như trái chín đầu trên cây vả tơ. Nhưng chúng nó đã vào nơi Ba-anh-Phê-rô; dâng mình cho vật xấu hổ, và cũng trở nên gớm ghiếc như vật chúng nó đã yêu.
 Såsom druvor i öknen      fann jag Israel;  jag såg edra fäder      såsom förstlingsfrukter på ett fikonträd,      då det begynner bära frukt.  Men när de kommo till Baal-Peor,      invigde de sig åt skändlighetsguden  och blevo en styggelse      lika honom som de älskade.4 Mos. 25,3. Ps. 106,28. Jer. 3,24.
Sự vinh hiển của Ép-ra-im sẽ bay đi như chim: sẽ không đẻ, không thai, không nghén nữa!
 Efraims härlighet      skall flyga sin kos såsom en fågel;  ingen skall där föda barn eller gå havande,      ingen bliva fruktsam.
Vì dầu chúng nó được nuôi con cái, ta cũng cất lấy đi, đến nỗi không một người nam nào còn lại. Thật, khi ta lìa bỏ chúng nó, thì kinh niên thay cho chúng nó!
 Och om de än få uppföda barn åt sig,      skall jag taga dessa ifrån dem,      så att ingen människa bliver kvar.  Ja, ve dem själva,      när jag viker ifrån dem!
Ép-ra-im được trồng trong nơi xinh tốt, như ta đã xem thấy Ty-rơ; dầu vậy, Ép-ra-im sẽ dắt các con cái nó đến kẻ giết lát!
 Väl är Efraim nu      vad jag har sett Tyrus vara,      en plantering på ängen;  men Efraim skall en gång få föra ut      sina söner till bödeln.
Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin hãy ban cho chúng nó. Ngài sẽ cho chúng nó cái gì? Hãy cho chúng nó cái dạ sút sảo vào vú khô khan!
 Giv dem, HERRE,      vad du bör giva dem.  Giv dem ofruktsamma moderssköten      och försinade bröst.
Cả sự hung ác chúng nó đều ở Ghinh-ganh; ấy tại đó mà ta ghét chúng nó. Vì cớ những việc ác chúng nó, ta sẽ đuổi chúng nó khỏi nhà ta; ta sẽ chẳng thương yêu chúng nó nữa. Hết thảy quan trưởng chúng nó là kẻ bạn nghịch.
 All deras ondska är samlad i Gilgal;      ja, där fick jag hat till dem  För deras onda väsendes skull      vill jag driva dem ut ur mitt hus.  Jag skall icke längre bevisa dem kärlek;      alla deras styresmän äro ju upprorsmän.Jes. 1,23. Hos. 4,15. 12,11.
Ép-ra-im bị đánh; rễ nó đã khô. Chúng nó sẽ không ra trái nữa; dầu đẻ ra, ta cũng sẽ giết trái thương yêu của bụng chúng nó.
 Efraim skall bliva nedbruten;      deras rot skall förtorkas,      de skola ej bära någon frukt.  Om de ock föda barn,      skall jag döda deras livsfrukt,      huru kär den än är dem.
Ðức Chúa Trời ta sẽ bỏ chúng nó, vì chúng nó không nghe Ngài; và chúng nó sẽ đi dông dài trong các nước.
 Ja, min Gud skall förkasta dem,      eftersom de icke ville höra honom;  de skola bliva flyktingar bland hedningarna.