Hosea 8

Miệng ngươi khá thổi kèn! Nó như chim ưng đến nghịch cùng nhà Ðức Giê-hô-va, vì chúng nó đã trái lời giao ước ta, va đã phạm luật pháp ta.
 Sätt basunen för din mun!      »Såsom en örn kommer fienden över HERRENS hus,  eftersom de hava överträtt mitt förbund      och avfallit från min lag.5 Mos. 28,49 f. Jes. 58,1. Jer. 4,13. 48,40. 49,22.
Chúng nó sẽ kêu đến ta rằng: Hỡi Ðức Chúa Trời tôi, chúng tôi là Y-sơ-ra-ên, nhận biết Ngài!
 De ropa till mig: »Min Gud!      Vi känna dig, vi av Israel.»
Y-sơ-ra-ên đã bỏ điều lành, kẻ nghịch sẽ đuổi theo nó.
 Men eftersom Israel har förkastat vad gott är,      skall fienden jaga honom.
Chúng nó đã lập vua mà không bởi ta, lập quan trọng mà ta không biết. Chúng nó lấy bạc vàng của mình làm thần tượng cho mình, để chúng nó bị dứt đi.
 Själva valde de sig konungar,      som icke kommo från mig;  de tillsatte furstar,      utan att jag fick veta något därom  av sitt silver och guld      gjorde de sig avgudar,      ty det skulle ju förstöras.Hos. 2,8.
Hỡi Sa-ma-ri, bò con của ngươi đã bị bỏ rồi! Cơn giận của ta đã phừng lên nghịch cùng chúng nó. Chúng nó chẳng được khỏi tội cho đến khi nào?
 En styggelse är din kalv, Samarien!  Min vrede är upptänd mot dessa människor;  huru länge skola de kunna undgå straff?1 Kon. 18,28 f.
Vì bò con đó thật là việc của Y-sơ-ra-ên làm ra; một người thợ đã chế ra, nó không phải là Ðức Chúa Trời. Thật, bò con của Sa-ma-ri sẽ bị bể nát.
 Från Israel har ju kalven kommit;  en konstarbetare har gjort honom,  och en gud är han icke.  Nej, Samariens kalv skall bliva krossad till smulor.2 Mos. 32,20.
Vì chúng nó đã gieo gió và sẽ gặt bão lốc. Chúng nó không có lúa đứng; cây lúa sẽ không sanh ra bột; mà dầu có sanh ra nữa, thì dân ngoại sẽ nuốt lấy.
 Ty vind så de,      och storm skola de skörda.  Säd skola de icke få,  deras gröda skall icke      giva någon föda,  och giver den någon,      skola främlingar uppsluka den.Hagg. 1,6. Gal 6,7.
Y-sơ-ra-ên đã bị nuốt. Bây giờ chúng nó ở giữa các dân, như khí mạnh chẳng ai ưa thích.
Uppslukad varder Israel! Redan aktas de bland hedningarna såsom ett värdelöst ting.
Vì chúng nó đã lên A-si-ri, như con lừa rừng đi một mình; Ép-ra-im đã hối lộ cho những kẻ yêu nó.
Ty väl hava de dragit åstad upp till Assur, lika vildåsnor som gå sin egen väg, ja, väl vill Efraim köpslå om älskog;Job 39,8 f.
Dầu chúng nó hối lộ giữa các nước, nay ta sẽ nhóm họp chúng nó; chúng nó bắt đầu giảm bớt đi, vì cớ sự gánh nặng bởi vua của các quan trưởng.
men huru de än köpslå bland hedningarna, skall jag dock nu tränga dem tillhopa och låta dem begynna en tid av ringhet, under överkonungens förtryck.
Vì Ép-ra-im đã thêm nhiều bàn thờ đặng phạm tội, thì những bàn thờ nó đã khiến nó sa vào tội lỗi.
Eftersom Efraim har gjort sig så många altaren till synd, skola ock hans altaren bliva honom till synd.Hos. 10,1.
Ta đã chép lệ luật ta cho nó một vạn điều, nhưng nó coi những chẳng can gì đến mình.
Om jag än skriver mina lagar för honom i tiotusental, så räknas de ju dock för en främlings lagar.
Còn như của lễ dâng cho ta, thì chúng nó dâng thịt và ăn; nhưng Ðức Giê-hô-va chẳng nhận chúng nó đâu. Bây giờ Ngài nhớ lại sự gian ác chúng nó, và sẽ thăm phạt tội lỗi chúng nó; chúng nó sẽ trở về trong Ê-díp-tô!
Såsom slaktoffergåvor åt mig offrar man kött som man sedan äter upp; HERREN har intet behag till sådana. Nu kommer han ihåg deras missgärning och hemsöker deras synder; till Egypten skola de få vända tillbaka.Ords. 15,8. 21,27. Jes. 1,11. 66,3 f. Jer. 14,10. Hos. 9,9.Am. 6,22.
Y-sơ-ra-ên đã quên Ðấng tạo mình, và dựng những cung đền; Giu-đa đã thêm nhiều các thành bền vững. Nhưng ta sẽ sai lửa trên các thành nó, và lửa ấy sẽ thiêu cháy cung đền nó.
Och eftersom Israel har förgätit sin skapare och byggt sig palatser, och eftersom Juda har uppfört så många befästa städer, skall jag sända en eld mot hans städer, och den skall förtära palatsen i dem.