Ezekiel 5

Hỡi con người, còn như ngươi, hãy lấy một cái gươm bén như dao cạo râu, lấy mà đưa qua trên đầu và râu ngươi. Rồi dùng cân cân, và chia tóc.
Och du, människobarn, tag dig ett skarpt svärd och bruka det såsom rakkniv, och för det över ditt huvud och din haka; tag dig så en vågskål och dela det avrakade håret.Jes. 7,20.
Khi những ngày vây thành đã mãn, ngươi hãy đốt nó một phần ba tại giữa thành; rồi lấy một phần ba khác, dùng gươm mà đánh nó tại chung quanh thành. Sau lai, hãy rắc tan một phần ba cuối cùng ra trước gió, chính ta sẽ tuốt gươm theo sau.
En tredjedel skall du bränna upp i eld mitt i staden, när belägringsdagarna hava gått till ända; en tredjedel skall du taga ut och slå den med svärdet där runt omkring; och en tredjedel skall du strö ut för vinden, och mitt svärd skall jag draga ut efter dem.
Trong những cái còn lại, ngươi khá lấy một ít mà buộc vào vạt áo choàng mình;
Men några få strån skall du taga undan därifrån, och dem skall du knyta in i flikarna av din mantel.Hes. 14,22.
còn những cái sau rốt, hãy lấy một vài cái quăng trong lửa và đốt cháy. Từ đó sẽ có lửa phát ra kịp đến cả nhà Y-sơ-ra-ên.
Och av dessa strån skall du återigen taga några och kasta dem i elden och bränna upp dem i eld. Härifrån skall en eld gå ut över hela Israels hus.
Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Kìa là thành Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt nó giữa các dân tộc, và các nước bao xung quanh nó.
Så säger Herren, HERREN: Detta år Jerusalem, som jag har satt mitt ibland hednafolken, med länder runt däromkring.
Bởi nó bạn nghịch luật lệ ta, làm đều dữ hơn các dân tộc, trái phép tắc ta hơn các nước chung quanh; vì chúng nó khinh bỏ luật lệ ta, và không bước theo phép tắc ta.
Men det var gensträvigt mot mina rätter på ett ännu ogudaktigare sätt än hednafolken, och var ännu mer gensträvigt mot mina stadgar än länderna runt däromkring; ty de förkastade mina rätter och vandrade icke efter mina stadgar.Jer. 6,16. 44,16 f.
Vậy nên, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Tại các ngươi là rối loạn hơn các dân tộc chung quanh, không bước theo phép tắc ta, cũng không giu luật lệ ta; tại các ngươi cũng không làm theo luật lệ của các dân tộc chung quanh mình,
Därför säger Herren, HERREN så: Eftersom I haven rasat värre än hednafolken runt omkring eder, och icke haven vandrat efter mina stadgar och icke gjort efter mina rätter, ja, icke ens gjort efter de hednafolks rätter, som bo runt omkring eder,Hes. 16,47 f. Rom. 2,14 f.
vì cớ đó Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta, chính ta nghịch cùng ngươi; và ta sẽ làm sự đoán phạt giữa ngươi cho các dân tộc đều thấy.
därför säger Herren, HERREN så: Se, fördenskull skall jag också komma över dig och skipa rätt mitt ibland dig inför hednafolkens ögon;
Vì cớ mọi sự gớm ghiếc của ngươi, ta sẽ làm giữa ngươi một sự mà trước kia ta chưa hề làm, sau nầy cũng không hề làm nữa.
jag skall göra med dig vad jag aldrig förr har gjort, och sådant som jag aldrig mer vill göra, för alla dina styggelsers skull.Matt. 24,21,
Ở giữa ngươi, cha sẽ ăn thịt con, con sẽ ăn thịt cha. Ta sẽ làm sự đoán phạt nghịch cùng ngươi; và mọi kẻ sót lại của ngươi, ta sẽ làm cho nó tan lạc ra mọi gió.
Därför skola i dig föräldrar äta sina barn, och barn sina föräldrar; och jag skall skipa rätt i dig och strö ut för alla vindar allt som bliver kvar av dig.3 Mos. 26,29. 5 Mos. 28,53. Jer. 19,9, Klag. 2,20, 4,10.
Chúa Giê-hô-va phán: Thật như ta hằng sống, tại ngươi đã làm ô uế nơi thánh ta bởi những sự xấu hổ gớm ghiếc, nên ta cũng chắc sẽ xây mắt chẳng tiếc ngươi. Mắt ta sẽ không dè tiếc, ta sẽ không thương xót.
Ja, så sant jag lever, säger Herren, HERREN: sannerligen, därför att du har orenat min helgedom med alla dina skändligheter och alla dina styggelser, skall jag också utan skonsamhet vända bort mitt öga och icke hava någon misskund.Jer. 21,7, Hes. 7,4. 8,18.
Một phần ba trong ngươi sẽ chết dịch, sẽ bị chơn đói kém làm tiêu mòn ở giữa ngươi; một phần ba sẽ ngã dưới lưỡi gươm trong tứ vi ngươi; còn một phần ba nữa, ta sẽ làm tan lạc ra mọi gió, và lấy gươm đuổi theo nó.
En tredjedel av dig skall dö av pest och förgås av hunger i dig, en tredjedel skall falla för svärd runt omkring dig; och en tredjedel skall jag strö ut för alla vindar, och mitt svärd skall jag draga ut efter dem.Jer. 15,2,
Sự giận ta sẽ được trọn như vậy, và ta sẽ khiến cơn thạnh nộ ta thôi nghịch cùng chúng nó, ta sẽ được yên ủi; và khi ta làm trọn sự giận trên chúng nó rồi, thì chúng nó sẽ biết rằng ấy chính ta, Ðức Giê-hô-va, đã nói trong sự sốt sắng ta.
Ja, min vrede skall få uttömma sig, och jag skall släcka min förtörnelse på dem och hämnas på dem; och när jag så uttömmer min förtörnelse på dem, skola de förnimma att jag, HERREN, har talat i min nitälskan.Jes. 1,24. Hes. 16,42. 24,13.
Vả lại, ta sẽ làm ngươi ra hoang vu và cớ nhuốc nha trong các nước chung quanh ngươi, và trước mắt kẻ đi qua.
Och jag skall låta dig bliva en ödemark och en smälek bland folken runt omkring dig, inför var mans ögon, som går där fram.Jer. 18,16.
Vậy khi ta sẽ nổi giận xét đoán ngươi, nhơn sự thạnh nộ trách phạt ngươi, ngươi sẽ bị nhuốc nha và chê bai, làm gương và gở lạ cho các nước chung quanh ngươi. Chính ta là Ðức Giê-hô-va phán như vậy!
Ja, det skall bliva till smälek och hån, till varnagel och skräck för folken runt omkring dig, när jag så skipar rätt i dig med vrede och förtörnelse och förtörnelses tuktan. Jag, HERREN, har talat.
Ta sẽ bắn trên chúng nó những tên độc của sự đói kém làm cho chết, mà ta sẽ bắn để hủy diệt các ngươi; ta sẽ thêm sự đói kém trên các ngươi, và sẽ bẻ gậy bánh của các ngươi đi.
När jag sänder bland dem hungerns onda pilar, som bliva till fördärv, ja, när jag sänder dessa till att fördärva eder och så låter eder hunger bliva allt värre, då skall jag förstöra för eder edert livsuppehälle.Hes. 4,16, 14,13.
Ta sẽ giáng sự đói kém cho các ngươi, và sai thú dữ đến làm cho ngươi cô độc. Ôn dịch và sự đổ máu sẽ trải qua giữa ngươi; ta lại sẽ sai gươm xuống trên ngươi nữa. Chính ta là Ðức Giê-hô-va đã phán vậy!
Jag skall sända över eder hungersnöd och vilddjur, som skola döda edra barn; och pest och blodsutgjutelse skall gå över dig, och svärd skall jag låta komma över dig. Jag, HERREN, har talat.3 Mos. 26,22. 5 Mos. 32,24. Hes. 28,23.