Ezekiel 28

Lại có lời Ðức Giê-hô-va phán cùng ta rằng:
Och HERRENS ord kom till mig; han sade:
Hỡi con người, hãy nói cùng vua Ty-rơ rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Vì lòng ngươi đã tự cao, và ngươi nói rằng: Ta là một vì thần, ta ngồi trên ngai Ðức Chúa Trời, ở giữa các biển; dầu lòng ngươi tự cao lên bằng lòng Ðức Chúa Trời, ngươi còn là loài người, không phán là Ðức Chúa Trời.
Du människobarn, säg till fursten i Tyrus: Så säger Herren, HERREN:  Eftersom ditt hjärta är så högmodigt      och du säger: »Jag är en gud,  ja, på ett gudasäte tronar jag      mitt ute i havet»,  du som dock är en människa och icke en gud,  huru mycket du än i ditt hjärta tycker dig vara en gud --Jes. 31,3. Hes. 27,4. Dan. 5,20. Apg. 12,22.
Nầy, ngươi khôn hơn Ða-ni-ên; chẳng có sự mầu nhiệm nào giấu kín khỏi ngươi!
 och sant är att du är visare än Daniel;  ingen hemlighet är förborgad för dig;Dan. 1,17, 20.
Ngươi đã được giàu có bởi sự khôn ngoan và thông sáng của mình; đã thâu chứa vàng bạc trong kho tàng ngươi;
 genom din vishet och ditt förstånd      har du skaffat dig rikedom,  guld och silver har du skaffat dig      i dina förrådshus;
bởi sự thông thạo và sự buôn bán mình, thì ngươi đã làm cho sự giàu có mình tấn tới. Vậy lòng ngươi đã đem lên vì cớ sự giàu có của ngươi.
 och genom den stora vishet varmed du drev din köpenskap      har du ökat din rikedom,  och så har ditt hjärta blivit högmodigt      för din rikedoms skull --
Vậy nên, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Vì lòng ngươi tự cao lên lười biếng lòng Ðức Chúa Trời,
 därför säger Herren, HERREN så:  Eftersom du i ditt hjärta      tycker dig vara en gud,
cho nên, nầy, ta sẽ khiến những người ngoại quốc hung bạo hơn hết trong các dân, nổi dậy nghịch cùng ngươi; chúng nó sẽ rút gươm nghịch cùng sự khôn sáng hoa mĩ ngươi, và làm ô uế sự vinh hiển ngươi.
 se, därför skall jag låta främlingar komma över dig,      de grymmaste folk;  och de skola draga ut sina svärd      mot din visdoms skönhet  och skola oskära din glans.Hes. 26,7. 30,11.
Chúng nó sẽ xô ngươi xuống hầm hố và ngươi sẽ chết trong lòng biển, như người bị giết.
 De skola störta dig ned i graven, och du skall dö      såsom en dödsslagen man,      mitt ute i havet.Jes. 14,15.
Trước mặt kẻ giết ngươi, ngươi còn dám nói rằng: Ta là Ðức Chúa Trời chăng? Khi ấy ngươi ở trong tay của kẻ làm ngươi bị thương, thì ngươi là loài người, chẳng phải là Ðức Chúa Trời.
 Månne du då skall säga till din dråpare:      »Jag är en gud»,  du som ej är en gud, utan en människa,      i dens våld, som slår dig till döds?
Ngươi sẽ chết bởi tay người ngoại quốc như những kẻ chưa chịu cắt bì. Chúa Giê-hô-va phán rằng: Ấy chính ta đã nói như vậy.
 Såsom de oomskurna dö, så skall du dö,      för främlingars hand.  Ty jag har talat,      säger Herren, HERREN.Hes. 32,24.
Lại có lời Ðức Giê-hô-va phán cùng ta như vầy:
Och HERRENS ord kom till mig han sade:
Hỡi con người, hãy làm một bài ca thương về vua Ty-rơ và nói cùng người rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Ngươi gồm đủ tất cả, đầy sự khôn ngoan, tốt đẹp trọn vẹn.
Du människobarn, stäm upp en klagosång över konungen i Tyrus och säg till honom: Så säger Herren, HERREN:  Du var ypperst bland härliga skapelser,  full med vishet och fullkomlig i skönhet.Hes. 27,2, 4.
Ngươi vốn ở trong Ê-đen, là vườn của Ðức Chúa Trời. Ngươi đã có đầy mình mọi thứ ngọc báu, là ngọc mã não, ngọc vàng lợt, ngọc kim cương, ngọc thủy thương, ngọc sắc biếc, ngọc bích, ngọc sắc chàm, ngọc sắc xanh, ngọc thông hành, cùng vàng nữa. Nghề làm ra trống cơm ống sáo thuộc về ngươi; từ ngày ngươi mới được dựng nên đã sắm sẵn rồi.
 I Eden, Guds lustgård, bodde du,  höljd i alla slags ädla stenar:  karneol, topas och kalcedon,  krysolit, onyx och jaspis,  safir, karbunkel och smaragd, jämte guld;  du var prydd med smycken och klenoder,  beredda den dag då du skapades.
Ngươi là một chê-ru-bin được xức dầu đương che phủ; ta đã lập ngươi lên trên hòn núi thánh của Ðức Chúa Trời; ngươi đã đi dạo giữa các hòn ngọc sáng như lửa.
 Du var en kerub, som skuggade vida,  och jag hade satt dig att vara på det heliga gudaberget,  du fick där gå omkring bland gnistrande stenar.2 Mos. 25,20. Jes. 14,13.
Ðường lối ngươi trọn vẹn từ ngày ngươi được dựng nên, cho đến lúc thấy sự gian ác trong ngươi.
 Lyckosam var du på dina vägar  från den dag då du skapades,  till dess att orättfärdighet blev funnen hos dig.
Nhơn ngươi buôn bán thạnh lợi, lòng ngươi đầy sự hung dữ, và ngươi đã phạm tội; vậy ta đã xô ngươi như là vật ô uế xuống khỏi núi Ðức Chúa Trời; hỡi chê-ru-bin che phủ kia, ta diệt ngươi giữa các hòn ngọc sáng như lửa!
 Men under din myckna köpenskap  blev ditt inre fyllt med orätt, och du föll i synd.  Då förvisade jag dig från gudaberget  och förgjorde dig, du vittskuggande kerub;  du fick ej stanna bland de gnistrande stenarna.
Lòng ngươi đã kiêu ngạo vì sự đẹp ngươi, và sự vinh hiển của ngươi làm cho ngươi làm hư khôn ngoan mình. Ta đã xô ngươi xuống đất, đặt ngươi trước mặt các vua, cho họ xem thấy.
 Eftersom ditt hjärta högmodades över din skönhet      och du förspillde din vishet för ditt pråls skull,  därför slog jag dig ned till jorden  och gav dig till pris åt konungarna,  så att de fingo se sin lust på dig.
Ngươi đã làm ô uế nơi thánh ngươi bởi tội ác ngươi nhiều quá và bởi sự buôn bán ngươi không công bình; ta đã khiến lửa ra từ giữa ngươi; nó đã thiêu nuốt ngươi, và ta đã làm cho ngươi trở nên tro trên đất, trước mặt mọi kẻ xem thấy.
 Genom dina många missgärningar vid din orättrådiga köpenskap  ohelgade du dina helgedomar.  Därför lät jag eld gå ut ifrån dig,      och av den blev du förtärd.  Jag lät dig ligga såsom aska på jorden      inför alla som besökte dig.Dom. 9,20. Hes. 19,14.
Hết thảy những kẻ biết ngươi trong các dân sẽ sững sờ về ngươi. Kìa, ngươi đã trở nên một cớ kinh khiếp, đời đời ngươi sẽ không còn nữa.
 Alla som kände dig bland folken      häpnade över ditt öde.  Du tog en ände med förskräckelse      för evig tid.Hes. 26,16. 27,36.
Có lời Ðức Giê-hô-va phán cùng ta rằng:
Och HERRENS ord kom till mig; han sade:
Hỡi con người, hãy xây mặt về phía Si-đôn, và nói tiên tri nghịch cùng nó.
Du människobarn, vänd ditt ansikte mot Sidon och profetera mot detJes. 23,2, 4.
Ngươi khá nói rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Hỡi Si-đôn, nầy, ta nghịch cùng mầy; ta muốn làm sáng danh ta ở giữa mầy. Chúng nó sẽ biết ta là Ðức Giê-hô-va, khi ta sẽ làm sự phán xét và tỏ mình ra thánh trong nó.
och säg: Så säger Herren, HERREN: Se, jag skall komma över dig, Sidon, och förhärliga mig i dig. Ja, att jag är HERREN, det skall man förnimma, när jag håller dom över henne och bevisar mig helig på henne.
Ta sẽ sai ôn dịch đến giữa nó, và sẽ có máu trong các đường phố nó. Những kẻ bị thương sẽ ngã xuống giữa nó, vì gươm sẽ đổ trên nó tư bề; và chúng nó sẽ biết rằng ta là Ðức Giê-hô-va.
Och jag skall sända över henne pest och blod på hennes gator, och dödsslagna män skola falla därinne för ett svärd som skall drabba henne från alla sidor; och man skall förnimma att jag är HERREN.
Vừa lúc ấy, sẽ không có chà chuôm hay châm chích, gai gốc hay đau đớn cho nhà Y-sơ-ra-ên, trong những kẻ ở chung quanh dân ấy, và đãi dân ấy cách khinh dể. Bấy giờ chúng nó sẽ biết ta là Chúa Giê-hô-va.
Sedan skall för Israels hus icke mer finnas någon stingande tagg eller något sårande törne bland alla de grannfolk som nu håna dem; och man skall förnimma att jag är Herren, HERREN.
Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Khi ta đã nhóm nhà Y-sơ-ra-ên lại từ giữa các dân mà chúng nó đã bị tan tác trong đó, và ta đã tỏ mình ra thánh giữa chúng nó trước mắt các dân, thì chúng nó sẽ ở trong đất mình mà ta đã ban cho tôi tớ ta là Gia-cốp.
Ja, så säger Herren, HERREN: När jag församlar Israels barn från de folk bland vilka de äro förströdda, då skall jag bevisa mig helig på dem inför folkens ögon, och de skola sedan få bo i sitt land, det som jag har givit åt min tjänare Jakob.
Chúng nó sẽ ở đó yên ổn, sẽ cất nhà và trồng vườn nho. Chúng nó sẽ ở đó yên ổn, khi ta đã làm sự phán xét ta nghịch cùng những kẻ ở chung quanh chúng nó, là kẻ đãi chúng nó cách khinh dể; và chúng nó sẽ biết rằng ta là Giê-hô-va Ðức Chúa Trời mình.
De skola bo där i trygghet och bygga hus och plantera vingårdar ja, de skola bo i trygghet, när jag håller dom över alla som håna dem på alla sidor; och de skola förnimma att jag är HERREN, deras Gud.