I Peter 5

Tôi gởi lời khuyên nhủ nầy cho các bậc trưởng lão trong anh em, tôi đây cũng là trưởng lão như họ, là người chứng kiến sự đau đớn của Ðấng Christ, và cũng có phần về sự vinh hiển sẽ hiện ra:
Till de äldste bland eder ställer jag nu denna förmaning, jag som själv är en av de äldste och en som vittnar om Kristi lidanden, och som jämväl har del i den härlighet som kommer att uppenbaras:Apg. 11,30. Rom. 8,17 f. Upp. 1,9.
hãy chăn bầy của Ðức Chúa Trời đã giao phó cho anh em; làm việc đó chẳng phải bởi ép tình, bèn là bởi vui lòng, chẳng phải vì lợi dơ bẩn, bèn là hết lòng mà làm,
Varen herdar för Guds hjord, som I haven i eder vård, varen det icke av tvång, utan av fri vilja, icke för slem vinnings skull, utan med villigt hjärta.Joh. 21,15 f. Apg. 20,28. 1 Tim. 3,3. Tit. 1,7.
chẳng phải quản trị phần trách nhậm chia cho anh em, song để làm gương tốt cho cả bầy.
Uppträden icke såsom herrar över edra församlingar, utan bliven föredömen för hjorden.2 Kor. 1,24. 1 Tim. 4,12.
Khi Ðấng làm đầu các kẻ chăn chiên hiện ra, anh em sẽ được mão triều thiên vinh hiển, chẳng hề tàn héo.
Då skolen I, när Överherden uppenbaras, undfå härlighetens oförvissneliga segerkrans.Jes 40,11. Joh. 10,11. 1 Kor. 9,25. 2 Tim. 4,8. Hebr. 13,20.1 Petr. 1,4. Jak. 1,12.
Cũng khuyên bọn trẻ tuổi, hãy phục theo các trưởng lão. Hết thảy đối đãi với nhau phải trang sức bằng khiêm nhường; vì Ðức Chúa Trời chống cự kẻ kiêu ngạo, mà ban ơn cho kẻ khiêm nhường.
Så skolen I ock, I yngre, å eder sida underordna eder de äldre. Ikläden eder alla, i umgängelsen med varandra, ödmjukheten såsom en tjänardräkt. Ty  »Gud står emot de högmodiga,  men de ödmjuka giver han nåd».Job 22,29. Ords. 3,34. Syr. 3,18. Matt. 23,12. Joh. 13,14.Rom. 12,10, 16. Ef. 5,21. Fil. 2,3. Jak 4,6, 10.
Vậy, hãy hạ mình xuống dưới tay quyền phép của Ðức Chúa Trời, hầu cho đến ký thuận hiệp Ngài nhắc anh em lên;
Ödmjuken eder alltså under Guds mäktiga hand, för att han må upphöja eder i sinom tid.Job 22,29. Luk. 1,52. 14,11.
lại hãy trao mọi điều lo lắng mình cho Ngài, vì Ngài hay săn sóc anh em.
Och »kasten alla edra bekymmer på honom», ty han har omsorg om eder.Ps. 40,18. 55,23. Matt. 6,25 f. Fil. 4,6.
Hãy tiết độ và tỉnh thức: kẻ thù nghịch anh em là ma quỉ, như sư tử rống, đi rình mò chung quanh anh em, tìm kiếm người nào nó có thể nuốt được.
Varen nyktra och vaken. Eder vedersakare, djävulen, går omkring såsom ett rytande lejon och söker vem han må uppsluka.Luk. 21,36. 22,31. 1 Tess. 5,6.
Hãy đứng vững trong đức tin mà chống cự nó, vì biết rằng anh em mình ở rải khắp thế gian, cũng đồng chịu hoạn nạn như mình.
Stån honom emot, fasta i tron, och veten att samma lidanden vederfaras edra bröder här i världen.Ef. 4,27. 6,11, 13. Jak. 4,7.
Ðức Chúa Trời ban mọi ơn đã gọi anh em đến sự vinh hiển đời đời của Ngài trong Ðấng Christ, thì sau khi anh em tạm chịu khổ, chính Ngài sẽ làm cho anh em trọn vẹn, vững vàng, và thêm sức cho.
Men all nåds Gud, som har kallat eder till sin eviga härlighet i Kristus, sedan I en liten tid haven lidit, han skall fullkomna, stödja, styrka och stadfästa eder.2 Kor. 1,21. 4,17. 1 Tess. 2,12. 2 Tess. 3,3. 2 Tim. 1,9.Hebr. 13,21. 1 Petr. 1,6.
Nguyền xin quyền phép về nơi Ngài, đời đời vô cùng! A-men.
Honom tillhör väldet i evigheternas evigheter. Amen. Petr. 4,11.
Tôi cậy Sin-vanh, là kẻ tôi coi như một người anh em trung tín, viết mấy chữ nầy đặng khuyên anh em, và làm chứng với anh em rằng ấy là ơn thật của Ðức Chúa Trời, anh em phải đứng vững trong đó.
Genom Silvanus, eder trogne broder -- för en sådan håller jag honom nämligen -- har jag nu i korthet skrivit detta, för att förmana eder, och för att betyga att den nåd I stån i är Guds rätta nåd.1 Tess. 1,1.
Hội thánh của các người được chọn, tại thành Ba-by-lôn, chào anh em, con tôi là Mác cũng vậy.
Församlingen i Babylon, utvald likasom eder församling, hälsar eder. Så gör ock min son Markus.Apg. 12,12, 25. 15,37 f. 2 Tim. 4,11.
Anh em hãy lấy cái hôn yêu thương mà chào nhau. Nguyền xin sự bình an ở cùng hết thảy anh em trong Ðấng Christ!
Hälsen varandra med en kärlekens kyss. Frid vare med eder alla som ären i Kristus.Rom. 16,16.