Người Ép-ra-im nhóm hiệp đến tại Xa-phôn, và nói cùng Giép-thê rằng: Vì sao ngươi đi đánh dân Am-môn không gọi chúng ta đi với? Chúng ta sẽ đốt nhà ngươi luôn với ngươi.
Y JUNTÁNDOSE los varones de Ephraim, pasaron hacia el aquilón, y dijeron á Jephté: ¿Por qué fuiste á hacer guerra contra los hijos de Ammón, y no nos llamaste para que fuéramos contigo? Nosotros quemaremos á fuego tu casa contigo.
Giép-thê đáp rằng: Ta và dân sự ta có cuộc tranh cạnh rất lớn với dân Am-môn; và khi ta kêu các ngươi, thì các ngươi không có giải cứu ta khỏi tay chúng nó.
Y Jephté les respondió: Yo tuve, y mi pueblo, una gran contienda con los hijos de Ammón, y os llamé, y no me defendisteis de sus manos.
Thấy rằng các ngươi không đến tiếp cứu ta, thì ta đã liều mình đi đánh dân Am-môn, và Ðức Giê-hô-va đã phó chúng nó vào tay ta. Vậy, sao ngày nay các ngươi lên đến ta đặng tranh chiến cùng ta?
Viendo pues que no me defendíais, puse mi alma en mi palma, y pasé contra los hijos de Ammón, y JEHOVÁ los entregó en mi mano: ¿por qué pues habéis subido hoy contra mí para pelear conmigo?
Kế ấy, Giép-thê hiệp lại hết thảy dân Ga-la-át, giao chiến cùng Ép-ra-im. Người Ga-la-át đánh bại người Ép-ra-im, vì họ nói rằng: Ớ dân Ga-la-át, giữa Ép-ra-im và Ma-na-se, các ngươi chỉ là là kẻ trốn tránh của Ép-ra-im đó thôi!
Y juntando Jephté á todos los varones de Galaad, peleó contra Ephraim; y los de Galaad hirieron á Ephraim, porque habían dicho: Vosotros sois fugitivos de Ephraim, vosotros sois Galaaditas entre Ephraim y Manasés.
Ðoạn, người Ga-la-át xâm chiếm những chỗ cạn sông Giô-đanh, trước khi người Ép-ra-im đến đó. Và khi một người trốn nào của Ép-ra-im nói rằng: Xin để cho tôi đi qua, thì người Ga-la-át nói rằng: Ngươi có phải người Ép-ra-im chăng? Người đáp: Không.
Y los Galaaditas tomaron los vados del Jordán á Ephraim; y era que, cuando alguno de los de Ephraim que había huído, decía, ¿pasaré? los de Galaad le preguntaban: ¿Eres tú Ephrateo? Si él respondía, No;
Chúng bèn nói cùng người rằng: Thế thì, hãy nói: Si-bô-lết; người nói Si-bô-lết, không thế nói cho rõ được; chúng bèn bắt họ và giết đi tại chỗ cạn của sông Giô-đanh. Trong lúc đó có bốn mươi hai ngàn người Ép-ra-im bị chết.
Entonces le decían: Ahora pues, di, Shiboleth. Y él decía, Siboleth; porque no podía pronunciar de aquella suerte. Entonces le echaban mano, y le degollaban junto á los vados del Jordán. Y murieron entonces de los de Ephraim cuarenta y dos mil.
Người có ba mươi con trai và ba mươi con gái. Người gả các con gái ra ngoài nhà mình, và cưới ba mươi con gái ở ngoài làm vợ cho con trai mình. Người làm quan xét trong Y-sơ-ra-ên được bảy năm.
El cual tuvo treinta hijos y treinta hijas, las cuales casó fuera, y tomó de fuera treinta hijas para sus hijos: y juzgó á Israel siete años.