Psalms 3

Ðức Giê-hô-va ôi! kẻ cừu địch tôi đã thêm nhiều dường bao! Lắm kẻ dấy lên cùng tôi thay!
Senhor, como se têm multiplicado os meus adversários! Muitos se levantam contra mim.
Biết bao kẻ nói về linh hồn tôi rằng: Nơi Ðức Chúa Trời chẳng có sự cứu rỗi cho nó.
Muitos são os que dizem de mim: Não há socorro para ele em Deus.
Nhưng, hỡi Ðức Giê-hô-va, Ngài là cái khiên chở che tôi; Ngài là sự vinh hiển tôi, và là Ðấng làm cho tôi ngước đầu lên.
Mas tu, Senhor, és um escudo ao redor de mim, a minha glória, e aquele que exulta a minha cabeça.
Tôi lấy tiếng tôi mà kêu cầu Ðức Giê-hô-va, Từ núi thánh Ngài đáp lời tôi.
Com a minha voz clamo ao Senhor, e ele do seu santo monte me responde.
Tôi nằm xuống mà ngủ; Tôi tỉnh thức, vì Ðức Giê-hô-va nâng đỡ tôi.
Eu me deito e durmo; acordo, pois o Senhor me sustenta.
Tôi sẽ không nao muôn người Vây tôi khắp bốn bên.
Não tenho medo dos dez milhares de pessoas que se puseram contra mim ao meu redor.
Hỡi Ðức Giê-hô-va, hãy chổi dậy; Hỡi Ðức Chúa Trời tôi, hãy cứu tôi! Vì Chúa đã vả má các kẻ thù nghịch tôi, Và bẻ gãy răng kẻ ác.
Levanta-te, Senhor! Salva-me, Deus meu! Pois tu feres no queixo todos os meus inimigos; quebras os dentes aos ímpios.
Sự cứu rỗi thuộc về Ðức Giê-hô-va. Nguyện phước Ngài giáng trên dân sự Ngài!
A salvação vem do Senhor; sobre o teu povo seja a tua bênção.