Ðức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng: Hãy nói cùng những thầy tế lễ, là các con trai A-rôn, mà rằng: Thầy tế lễ chớ vì một người chết trong dân sự là làm cho mình ra ô uế;
Rzekł też Pan do Mojżesza: Mów do kapłanów, synów Aaronowych, a powiedz im: Niech się nad umarłym nie plugawi żaden kapłan w ludu swym;
Họ sẽ biệt riêng ra thánh cho Ðức Chúa Trời mình, và chớ làm ô danh Ngài, vì họ dâng cho Ðức Giê-hô-va các của lễ dùng lửa thiêu; tức là thực vật của Ðức Chúa Trời mình: họ phải nên thánh.
Świętymi będą Bogu swemu, i nie splugawią imienia Boga swego; albowiem ofiary ogniste Pańskie, chleb Boga swego, ofiarują; przetoż będą świętymi.
Thầy tế lễ chớ nên cưới một người kỵ nữ hay là kẻ dâm ô; cũng chẳng nên cưới người bị chồng để, vì thầy tế lễ đã biệt riêng ra thánh cho Ðức Chúa Trời mình.
Niewiasty wszetecznej, i w panieństwie naruszonej, pojmować nie będą; także niewiasty odrzuconej od męża jej, pojmować nie będą; bo święty jest każdy z nich Bogu swemu.
Vậy, ngươi hãy kể thầy tế lễ như thánh, vì người dâng thực vật của Ðức Chúa Trời người; người sẽ là thánh cho ngươi, vì ta, Ðức Giê-hô-va, là thánh, Ðấng làm cho các ngươi nên thánh vậy.
A tak będziesz go miał za świętego, bo chleb Boga twego ofiaruje; przetoż świętym będzie tobie, bom Ja święty Pan, który poświęcam was.
Thầy tế lễ được quyền trọng hơn các anh em mình, đã được rưới dầu xức trên đầu mình, được biệt riêng ra thánh, để mặc mình bằng bộ áo thánh, chẳng nên để đầu trần và xé áo mình.
Najwyższy też kapłan między bracią swą, na którego głowę wylany jest olejek pomazania, i który poświęcił ręce swe, aby obłoczył szaty święte, głowy swej nie obnaży i szat swoich nie rozedrze;
Người chẳng nên đi ra khỏi nơi thánh, đừng làm cho nơi thánh của Ðức Chúa Trời mình ra ô uế, vì cái mão dầu xức của Ðức Chúa Trời vẫn ở trên đầu người: Ta là Ðức Giê-hô-va.
Z świątnicy też nie wynijdzie, aby nie splugawił świątnicy Boga swego, gdyż korona olejku pomazania Boga jego jest na nim: Jam Pan.
Hãy nói cùng A-rôn mà rằng: Phàm ai trong dòng họ ngươi, trải các đời, có một tật bịnh trong thân thể, chớ đến gần mà dâng thực vật cho Ðức Chúa Trời mình.
Powiedz Aaronowi, i rzecz: Ktobykolwiek z potomstwa swego w narodziech swych, miał na sobie wadę, niechaj nie przystępuje, aby ofiarował chleb Boga swego;
Phàm con cháu thầy tế lễ A-rôn, có tật trong mình, không được đến gần dâng của lễ dùng lửa dâng lên cho Ðức Giê-hô-va. Nếu có một tật trong mình, không được đến gần dâng thực vật cho Ðức Chúa Trời mình.
Wszelki mąż, który by miał jaką wadę, z potomstwa Aarona kapłana nie przystąpi, aby ofiarował ofiary ogniste Panu; wada na nim jest, nie przystąpi, aby ofiarował chleb Boga swego.