Vì cớ sự chơn thật, sự hiền từ, và sự công bình, Hãy lấy sự oai nghi Ngài cỡi xe lướt tới cách thắng trận; Tay hữu Ngài sẽ dạy cho Ngài những việc đáng kính.
Připaš meč svůj na bedra, ó reku udatný, prokaž důstojnost a slávu svou.
Chúa ưa sự công bình, và ghét điều gian ác; Cho nên Ðức Chúa Trời, là Ðức Chúa Trời của Chúa, đã xức dầu cho Chúa Bằng dầu vui vẻ trổi hơn đồng loại Chúa.
Trůn tvůj, ó Bože, jest věčný a stálý, berla království tvého jestiť berla nejupřímější.
Tôi sẽ làm cho danh Ngài được nhắc lại trong các đời; Vì cớ ấy các dân tộc sẽ cảm tạ Ngài đời đời không thôi.
Místo otců svých budeš míti syny své, kteréž postavíš za knížata po vší zemi. [ (Psalms 45:18) V pamět uvoditi budu jméno tvé po všecky věky, pročež oslavovati tě budou národové na věky věků. ]