Ephesians 3

Ấy bởi điều đó, mà tôi, Phao-lô, vì anh em là người ngoại mà làm kẻ tù của Ðức Chúa Jêsus Christ.
因此,我─保罗为你们外邦人作了基督耶稣被囚的,替你们祈祷(此句乃照对十四节所加)。
Vả, anh em có nghe Ðức Chúa Trời ban chức cho tôi, là ân điển mà Ngài vì anh em phó cho tôi,
谅必你们曾听见 神赐恩给我,将关切你们的职分托付我,
thể nào bởi sự tỏ ra, tôi đã hiểu biết điều mầu nhiệm mà tôi mới bày tỏ cùng anh em mấy lời.
用启示使我知道福音的奥祕,正如我以前略略写过的。
Ðọc đến thì anh em có thể rõ sự hiểu biết của tôi về lẽ mầu nhiệm của Ðấng Christ,
你们念了,就能晓得我深知基督的奥祕。
là lẽ mầu nhiệm trong các đời khác, chưa từng phát lộ cho con cái loài người, mà bây giờ đã được Ðức Thánh Linh tỏ ra cho các sứ đồ thánh và tiên tri của Ngài.
这奥祕在以前的世代没有叫人知道,像如今借著圣灵启示他的圣使徒和先知一样。
Lẽ mầu nhiệm đó tức là: Dân ngoại là kẻ đồng kế tự, là các chi của đồng một thể, đều có phần chung với chúng ta về lời hứa đã nhờ Tin Lành mà lập trong Ðức Chúa Jêsus Christ;
这奥祕就是外邦人在基督耶稣里,借著福音,得以同为后嗣,同为一体,同蒙应许。
còn tôi đã trở nên kẻ giúp việc Tin Lành ấy cứ sự ban cho của ân điển Ðức Chúa Trời, là ân điển đã ban cho tôi bởi công hiệu của quyền phép Ngài.
我作了这福音的执事,是照 神的恩赐,这恩赐是照他运行的大能赐给我的。
Phải, ân điển đó đã ban cho tôi, là kẻ hèn hơn hết mọi thánh đồ, để rao truyền cho dân ngoại sự giàu có không dò được của Ðấng Christ,
我本来比众圣徒中最小的还小,然而他还赐我这恩典,叫我把基督那测不透的丰富传给外邦人,
và soi sáng cho mọi người biết sự phân phát lẽ mầu nhiệm, từ đời thượng cổ đã giấu kín trong Ðức Chúa Trời là Ðấng dựng nên muôn vật.
又使众人都明白,这历代以来隐藏在创造万物之 神里的奥祕是如何安排的,
Ấy vậy, hiện nay sự khôn sáng mọi đường của Ðức Chúa Trời cậy Hội thánh mà bày tỏ ra cho những kẻ làm đầu và những kẻ cầm quyền trong các nơi trên trời,
为要借著教会使天上执政的、掌权的,现在得知 神百般的智慧。
theo ý định đời đời của Ngài đã làm xong trong Ðức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta,
这是照 神从万世以前,在我们主基督耶稣里所定的旨意。
trong Ngài chúng ta nhờ đức tin đến Ngài mà được tự do đến gần Ðức Chúa Trời cách dạn dĩ.
我们因信耶稣,就在他里面放胆无惧,笃信不疑的来到 神面前。
Tôi cũng xin anh em chớ nhơn sự hoạn nạn tôi chịu vì anh em mà ngã lòng điều đó là điều vinh hiển của anh em vậy.
所以,我求你们不要因我为你们所受的患难丧胆,这原是你们的荣耀。
Ấy là vì cớ đó mà tôi quì gối trước mặt Cha,
因此,我在父面前屈膝,
bởi Cha mà cả nhà trên trời và dưới đất đều được đặt tên,
(天上地上的各(或作:全)家,都是从他得名。)
tôi cầu xin Ngài tùy sự giàu có vinh hiển Ngài khiến anh em được quyền phép bởi Thánh Linh mà nên mạnh mẽ trong lòng;
求他按著他丰盛的荣耀,借著他的灵,叫你们心里的力量刚强起来,
đến nỗi Ðấng Christ nhơn đức tin mà ngự trong lòng anh em;
使基督因你们的信,住在你们心里,叫你们的爱心有根有基,
để anh em khi đã đâm rễ vững nền trong sự yêu thương, được hiệp cùng các thánh đồ mà hiểu thấu bề rộng, bề dài, bề cao, bề sâu của nó là thể nào,
能以和众圣徒一同明白基督的爱是何等长阔高深,
và được biết sự yêu thương của Ðấng Christ, là sự trổi hơn mọi sự thông biết, hầu cho anh em được đầy dẫy mọi sự dư dật của Ðức Chúa Trời.
并知道这爱是过于人所能测度的,便叫 神一切所充满的,充满了你们。
Vả, Ðức Chúa Trời, bởi quyền lực cảm động trong chúng ta, có thể làm trổi hơn vô cùng mọi việc chúng ta cầu xin hoặc suy tưởng,
 神能照著运行在我们心里的大力充充足足的成就一切,超过我们所求所想的。
nguyền Ngài được vinh hiển trong Hội thánh, và trong Ðức Chúa Jêsus Christ, trải các thời đại, đời đời vô cùng. A-men.
但愿他在教会中,并在基督耶稣里,得著荣耀,直到世世代代,永永远远。阿们!