Psalms 24

Ðất và muôn vật trên đất, Thế gian và những kẻ ở trong đó, đều thuộc về Ðức Giê-hô-va.
(По слав. 23) Псалм на Давид. ГОСПОДНА е земята и всичко, което я изпълва; светът и онези, които живеят в него,
Vì Ngài đã lập đất trên các biển, Và đặt nó vững trên các nước lớn.
защото Той я е основал върху моретата и я е утвърдил върху реките.
Ai sẽ được lên núi Ðức Giê-hô-va? Ai sẽ được đứng nổi trong nơi thánh của Ngài?
Кой ще се изкачи на ГОСПОДНАТА планина? И кой ще застане в святото Му място?
Ấy là người có tay trong sạch và lòng thanh khiết, Chẳng hướng linh hồn mình về sự hư không, Cũng chẳng thề nguyện giả dối.
Който има невинни ръце и чисто сърце, който не е надигнал душата си към суета и не се е клел в измама.
Người ấy sẽ được phước từ nơi Ðức Giê-hô-va, Và sự công bình từ nơi Ðức Chúa Trời về sự cứu rỗi người.
Той ще приеме благословение от ГОСПОДА и правда от Бога на спасението си.
Ấy là dòng dõi của những người tìm kiếm Ðức Giê-hô-va, Tức là những người tìm kiếm mặt Ðức Chúa Trời của Gia-cốp.
Това е поколението на онези, които Го търсят, които търсят лицето Ти, те са Яков. (Села.)
Hỡi các cửa, hãy cất đầu lên! Hỡi các cửa đời đời, hãy mở cao lên! Thì Vua vinh hiển sẽ vào.
Издигнете главите си вие, порти, и издигнете се вие, вечни врати, за да влезе Царят на славата.
Vua vinh hiển nầy là ai? Ấy là Ðức Giê-hô-va có sức lực và quyền năng, Ðức Giê-hô-va mạnh dạn trong chiến trận.
Кой е Този Цар на славата? ГОСПОД, силният и могъщият, ГОСПОД, могъщият в бой.
Hỡi các cửa, hãy cất đầu lên! Hỡi các cửa đời đời, hãy mở cao lên, Thì vua vinh hiển sẽ vào.
Издигнете главите си вие, порти, и издигнете се вие, вечни врати, за да влезе Царят на славата.
Vua vinh hiển nầy là ai? Ấy là Ðức Giê-hô-va vạn quân, Chính Ngài là Vua vinh hiển.
Кой е Този Цар на славата? ГОСПОД на Войнствата — Той е Царят на славата. (Села.)