Ai đã khiến người kia dấy lên từ phương đông, lấy sự công bình gọi người đến kề chơn mình? Ngài phó các dân tộc trước mặt Người, khiến người cai trị các vua, phó họ như bụi cho gươm người, giống như rác rến bị gió thổi cho cung người.
Кой издигна от изгрева праведния, призова го при краката Си, предаде му народи и му подчини царе, предаде ги на меча му като прах, на лъка му — като отвята плява?
Thợ mộc giục lòng thợ vàng; kẻ dùng búa đánh bóng giục lòng kẻ đánh đe; luận về việc hàn rằng: Hàn vẫn tốt; đoạn lấy đinh đóng nó cho khỏi lung lay.
И майсторът насърчаваше златаря, и този, който изглажда с чук — онзи, който удря на наковалнята, като казваше за спойката: Добра е. — и го закрепваше с гвоздеи, за да не се клати.
Ðừng sợ, vì ta ở với ngươi; chớ kinh khiếp, vì ta là Ðức Chúa Trời ngươi! Ta sẽ bổ sức cho ngươi; phải, ta sẽ giúp đỡ ngươi, lấy tay hữu công bình ta mà nâng đỡ ngươi.
не бой се, защото Аз съм с теб; не се страхувай, защото Аз съм твой Бог. Ще те укрепя, да, ще ти помогна, да, ще те подпра с праведната Си десница,
hỡi sâu bọ Gia-cốp, và các ngươi của dân Y-sơ-ra-ên, đừng sợ chi hết, ta sẽ giúp ngươi, Ðức Giê-hô-va phán vậy, tức là Ðấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, và là Ðấng chuộc ngươi.
Не бой се, червею Якове, и вие, хорица израилеви! Аз ще ти помагам, заявява ГОСПОД, и Изкупителят ти, Светият Израилев.
Những kẻ nghèo nàn thiếu thốn tìm nước mà không được, lưỡi khô vì khát; nhưng ta, Ðức Giê-hô-va, sẽ nhậm lời họ; ta, Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, sẽ không lìa bỏ họ đâu.
Сиромасите и бедните, които търсят вода и няма, и езикът им съхне от жажда — Аз, ГОСПОД ще ги послушам, Аз, Израилевият Бог, няма да ги оставя.
Ta sẽ đặt trong đồng vắng những cây hương bách, cây tạo giáp, cây sim và cây dầu. Ta sẽ trồng chung nơi sa mạc những cây tùng, cây sam, cây hoàng dương,
Ще сложа в пустинята кедър, акация, мирта и маслинено дърво; в степта ще поставя заедно елха, явор и кипарис;
Phải, hãy thuật lại đi! Hãy rao cho chúng ta điều sẽ xảy đến! Hãy tỏ ra những điều đã có lúc trước, cho chúng ta để ý nghiệm sự cuối cùng nó là thế nào, hãy là bảo cho chúng ta biết những sự hầu đến.
Нека ги приведат и нека ни кажат какво ще стане! Кажете предишното, какво е било, за да го вземем присърце и да узнаем следствието му! Или известете ни бъдещето,
Hãy rao những việc sẽ xảy đến sau nầy, cho chúng ta biết các ngươi là thần, cũng hãy xuống phước hoặc xuống họa đi, hầu cho chúng ta cùng nhau xem thấy và lấy làm lạ.
кажете какво идва после, за да познаем, че сте богове. Да, направете някакво добро или направете някакво зло, за да се ужасим и да го видим всички заедно.
Ta dấy lên một người từ phương bắc, và người đã đến; người kêu cầu danh ta từ phía mặt trời mọc, giẵm lên trên các quan trưởng như giẵm trên đất vôi, khác nào thự gốm nhồi đất sét.
Издигнах един от север и той идва; от изгрев слънце един, който призовава Името Ми. И ще стъпче първенците като кал, както грънчарят тъпче глината.
Ai đã tỏ ra điều đó từ lúc ban đầu cho chúng ta biết? Ai đã rao ra từ trước đặng chúng ta nói rằng, người là công bình? Nhưng chẳng ai rao hết, chẳng ai báo hết, chẳng ai từng nghe tiếng các ngươi.
Кой е изявил това отначало, за да знаем; и отнапред, че да кажем: Прав е? Да, никой не го е изявил; да, никой не го е казал; да, никой не е чул думите ви!