Psalms 138

خداوندا، از صمیم قلب تو را ستایش می‌کنم، در حضور خدایان برای تو سرود شکرگزاری می‌خوانم.
Tôi sẽ hết lòng cảm tạ Chúa, Hát ngợi khen Chúa trước mặt các thần.
سر تعظیم به درگاه مقدّس تو فرود می‌آورم و نام تو را به‌خاطر محبّت پایدار و وفاداری تو ستایش می‌کنم. چون نام تو و فرمایشات تو از هر چیز بالاتر است.
Tôi sẽ thờ lạy hướng về đền thánh của Chúa, Cảm tạ danh Chúa vì sự nhơn từ và sự chơn thật của Chúa; Vì Chúa đã làm cho lời Chúa được tôn cao Hơn cả danh-thinh Chúa.
هنگامی‌که دعا کردم، دعایم را مستجاب کردی و با قدرت خود مرا تقویت نمودی.
Trong ngày tôi kêu cầu, Chúa đáp lại, Giục lòng tôi mạnh mẽ.
خداوندا، همهٔ پادشاهان جهان تو را ستایش خواهند نمود، زیرا کلام تو را شنیده‌اند.
Hỡi Ðức Giê-hô-va, các vua thế gian sẽ cảm tạ Ngài, Vì họ đã nghe những lời của miệng Ngài.
آنها به‌خاطر آنچه که کرده‌ای و به جهت شکوه عظمت تو، سرود خواهند خواند.
Phải, họ sẽ hát xướng về đường lối Ðức Giê-hô-va, Vì vinh hiển Ðức Giê-hô-va là lớn thay.
خداوند، با وجود عظمت و جلالی که دارد، به فروتنان توجّه دارد، امّا اشخاص متکبّر را از دور می‌شناسد.
Dầu Ðức Giê-hô-va cao cả, thì cũng đoái đến những người hèn hạ; Còn kẻ kiêu ngạo, Ngài nhận biết từ xa.
هنگامی‌که در سختی و مشکلات گرفتارم، تو مرا از همهٔ آنها می‌رهانی. تو در مقابل دشمنان خشمگین من می‌ایستی و با دست توانای خود مرا نجات می‌دهی.
Dẫu tôi đi giữa gian truân, Chúa sẽ làm cho tôi được sống, Giơ tay Chúa ra chống trả cơn giận của kẻ thù nghịch tôi, Và tay hữu Chúa sẽ cứu tôi.
خداوند به وعده‌هایی که به من داده است، وفا خواهد كرد. خداوندا، محبّت پایدار تو ابدی است. کارهایی را که شروع کرده‌ای تمام کن.
Ðức Giê-hô-va sẽ làm xong việc thuộc về tôi. Hỡi Ðức Giê-hô-va, sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời; Xin chớ bỏ công việc của tay Ngài.