Psalms 68

(По слав. 47) За първия певец. Псалм на Давид. Песен. Да стане Бог, да се разпръснат враговете Му; да бягат пред лицето Му онези, които Го мразят!
Nguyện Ðức Chúa Trời chổi dậy, khiến thù nghịch Ngài tản lạc, Và làm cho những kẻ ghét Ngài phải trốn trước mặt Ngài.
Както се издухва дим, така ще ги издухаш, както восък се топи пред огъня, така ще погинат безбожните от Божието присъствие.
Như khói tỏa thể nào, Chúa sẽ làm tan chúng nó thể ấy; Như sáp tan chảy trước lửa làm sao, Những kẻ ác sẽ bị diệt trước mặt Ðức Chúa Trời làm vậy.
А праведните ще се веселят, ще ликуват пред Божието присъствие и ще ликуват в радост.
Nhưng người công bình sẽ vui vẻ, hớn hở trước mặt Ðức Chúa Trời; Phải, họ sẽ nức lòng mừng rỡ.
Пейте на Бога, пейте псалми на Името Му, направете път за Онзи, който се вози през пустините — ГОСПОД е Името Му — и ликувайте пред Него!
Hãy hát xướng cho Ðức Chúa Trời, hãy ngợi khen danh Ngài; Khá đắp đường cái cho Ðấng cỡi ngựa đi ngang qua đồng bằng: Ðức Giê-hô-va là danh Ngài; hãy vui mừng trước mặt Ngài.
Отец на сираците и съдия на вдовиците е Бог в Своето свято обиталище.
Ðức Chúa Trời ở nơi thánh Ngài, Là Cha kẻ mồ côi, và quan xét của người góa bụa.
Бог настанява в дом самотните, извежда в изобилие затворените, а бунтовниците живеят в суха земя.
Ðức Chúa Trời làm cho kẻ cô độc có nhà ở, Ðem kẻ bị tù ra hưởng được may mắn; Song những kẻ phản nghịch phải ở đất khô khan.
Боже, когато Ти излезе пред народа Си, когато Ти крачеше през пустинята, (Села.)
Hỡi Ðức Chúa Trời, khi Chúa đi ra trước dân Chúa, Và đi tới trong đồng vắng,
земята се потресе и небесата закапаха от Божието присъствие, разтресе се самата планина Синай от присъствието на Бога, Израилевия Бог.
Thì đất rúng động, các từng trời đặt ra nước trước mặt Ðức Chúa Trời; Núi Si-nai kìa cũng rúng động trước mặt Ðức Chúa Trời, là Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.
Боже, Ти изпрати изобилен дъжд; укрепи наследството Си в слабостта му.
Ðức Chúa Trời ơn, Chúa giáng mưa lớn trên sản nghiệp Chúa, Khi nó mệt mỏi Chúa bổ nó lại.
Твоите живи обитаваха в него; Ти, Боже, си се погрижил в благостта Си за бедния.
Hỡi Ðức Chúa Trời, hội Chúa ở tại đó; Vì lòng nhơn từ, Chúa sắm sửa vật tốt cho kẻ khốn cùng.
Господ каза слово: Вестителки на победа — голямо множество!
Chúa truyền mạng lịnh ra: Các ngươi đờn bà báo tin thấy một đoàn đông lắm.
Царе на войски бягат ли, бягат, а на мястото на дома се дели плячка!
Các vua có đạo binh chạy trốn, họ chạy trốn; Còn người đờn bà ở lại trong nhà chia của cướp.
Ще лежите ли сред кошарите, когато крилата на гълъбицата са покрити със сребро и перата й — със жълто злато?
Khi các ngươi nằm nghỉ ở giữa chuồng chiên, Thì giống như cánh bò câu bọc bạc, Và lông nó bọc vàng xanh.
Когато Всемогъщият разпръсваше царе в тази земя, на Салмон валеше сняг.
Khi Ðấng toàn năng tản lạc các vua tại đó, Thì xứ trở nên trắng như lúc mưa thuyết tại Sanh-môn.
Божия планина е планината Васан; планина с много върхове е планината Васан.
Núi Ba-san là núi của Ðức Chúa Trời; Núi Ba-san có nhiều chót.
Защо гледате със завист, вие планини с много върхове, към планината, която Бог е пожелал за Свое обиталище? Да, ГОСПОД ще обитава там вечно.
Hỡi các núi có nhiều chót, sao các ngươi ngó cách ganh ghét Núi mà Ðức Chúa Trời đã chọn làm nơi ở của Ngài? Phải Ðức Giê-hô-va sẽ ở tại đó đến đời đời.
Божиите колесници са безбройни, Господ е сред тях като в Синай, в светилището.
Xe của Ðức Chúa Trời số là hai vạn, Từng ngàn trên từng ngàn; Chúa ở giữa các xe ấy y như tại Si-nai trong nơi thánh.
Ти възлезе нависоко, плени плен, прие в дар хора, дори непокорните, така че ГОСПОД Бог да обитава между тях.
Chúa đã ngự lên trên cao, dẫu theo những phu tù; Chúa đã nhận lễ vật giữa loài người, và giữa kẻ phản nghịch cũng vậy, Hầu cho Giê-hô-va Ðức Chúa Trời được ở với chúng nó.
Благословен да е Господ, който всеки ден носи товара ни! Бог е нашето спасение. (Села.)
Ðáng ngợi khen Chúa thay, Là Ðấng hằng ngày gánh gánh nặng của chúng tôi, Tức là Ðức Chúa Trời, sự cứu rỗi của chúng tôi.
Бог е за нас Бог на спасителни дела, и при Господ БОГ са изходните пътища от смъртта.
Ðức Chúa Trời là Ðức Chúa Trời giải cứu chúng tôi; Ấy là nhờ Chúa Giê-hô-va mà loài người được tránh khỏi sự chết.
Бог ще разбие главата на враговете Си, косматото теме на онзи, който ходи в престъпленията си.
Nhưng Ðức Chúa Trời sẽ đạp nát đầu kẻ thù nghịch Ngài, Ðỉnh tóc của kẻ cớ phạm sự gian ác.
Господ каза: Ще ги върна от Васан, ще ги върна от морските дълбини,
Chúa đã phán rằng: Từ Ba-san ta sẽ dẫn dân ta về, Ðem chúng nó lên khỏi biển sâu;
за да изкъпеш крака си във кръв и езикът на кучетата ти да има дял от враговете ти.
Ðể ngươi dầm chơn mình trong huyết, Và lưỡi chó ngươi cũng được phần trong kẻ thù nghịch ngươi.
Видяха шествията Ти, Боже, шествията на моя Бог, моя Цар, в светилището.
Hỡi Ðức Chúa Trời, chúng nó đã thấy cách Chúa đi, Tức cách Ðức Chúa Trời, là Vua tôi, đi vào nơi thánh.
Отпред вървяха певците, след тях — свирещите с инструменти, сред девойките, биещи тъпанчета.
Các người hát xướng đi trước, kẻ đờn nhạc theo sau, Ở giữa có những con gái trẻ đánh trống cơm.
Благославяйте Бога, Господа, в събранията; вие, които сте от извора на Израил.
Hỡi những kẻ nguyên do nơi Y-sơ-ra-ên mà ra, trong các hội Hãy chúc tụng Ðức Chúa Trời, là Chúa.
Там е Вениамин, най-малкият, техният владетел, първенците на Юда, дружината им, първенците на Завулон, първенците на Нефталим.
Kìa, Bê-gia-min nhỏ, là kẻ cai trị chúng nó; Các quan trưởng Giu-đa, và bọn của họ; Các quan trưởng Sa-bu-lôn, và các quan trưởng Nép-ta-li.
Твоят Бог е заповядал силата ти. Укрепи, Боже, това, което си извършил за нас!
Ðức Chúa Trời ngươi đã ban sức lực cho ngươi: Hỡi Ðức Chúa Trời, xin hãy khiến vững bền việc Chúa đã làm cho chúng tôi.
За храма Ти в Ерусалим царе ще Ти донасят дарове.
Bởi cớ đền thờ của Chúa tại Giê-ru-sa-lem, Các vua sẽ đem dâng lễ vật cho Chúa.
Смъмри зверовете на тръстиката, стадата от бикове с телетата на народите — с покорност да принесат сребърни плочи. Разпръсни народите, които се радват на война.
Xin hãy mắng thú trong lau sậy, Quở đoàn bò đực với những bò con của các dân, Là những người đem nén bạc quì xuống dâng cho, Xin Chúa hãy tản lạc những dân tộc ưa thích sự giặc giã.
Ще дойдат големци от Египет, Етиопия бързо ще протегне ръцете си към Бога.
Những công-hầu sẽ từ Ê-díp-tô mà ra; Ê-thi-ô-bi sẽ lật đật giơ tay lên cùng Ðức Chúa Trời.
Пейте на Бога, земни царства, пейте псалми на Господа, (Села.)
Hỡi các nước của đất, hãy hát xướng cho Ðức Chúa Trời; Khá hát ngợi khen Chúa,
на Него, който се носи на небето на небесата, което е от вечността, ето, Той издава гласа Си, мощен глас.
Tức là Ðấng cỡi trên các từng trời thái cổ; Kìa, Ngài phát tiếng ra, là tiếng có sức lớn.
Признайте силата на Бога! Превъзходството Му е над Израил и в облаците — силата Му.
Hãy tôn quyền năng cho Ðức Chúa Trời: Sự oai nghiêm Ngài ở trên Y-sơ-ra-ên, và quyền năng Ngài ở trong các mây.
Страшен си, Боже, от светилищата Си, Израилевият Бог е, който дава сила и мощ на народа Си. Благословен да е Бог!
Hỡi Ðức Chúa Trời, Chúa thật đáng sợ trong nơi thánh Chúa: Chính Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên ban sức lực và quyền năng cho dân sự Ngài. Ðáng ngợi khen Ðức Chúa Trời thay!